Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Sang | Ngày 29/04/2019 | 54

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

TIẾT 22 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
BÀI MỚI
ĐÁNH GIÁ
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Biên soạn và thực hiện : Nguyễn Văn Dũng
Giáo viên Trường THCS Hòa Phú - TP Buôn Ma Thuột
KIỂM TRA BÀI CŨ:


Em hãy cho biết vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ có những ngành công nghiệp nào phát triển mạnh ? Vì sao ?
- Ngành khai khoáng ( Than, sắt, apatít, thiếc và đồng)
- Ngành năng lượng ( Thủy điện, nhiệt điện.)
Vì : Vùng có nhiều khoáng sản
Nguồn thủy năng dồi dào, nhiều sông lớn lắm thác gềnh.

BÀI 20 : VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Tổ tiên ta từ văn hóa Phùng Nguyên đã sớm chọn cây lúa nước làm nguồn sản xuất chính, đặt nền móng cho nông nghiệp nước nhà ở lưu vực Sông Hồng . Cũng tại đây người việt cổ đã sáng tạo ra nền văn minh rực rỡ, chinh phục Sông Hồng - Đồng bằng Sông Hồng chính là cội nguồn của văn minh Lạc - Việt , với kĩ thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước đã tạo nên những tiền đề vật chất và tinh thần đầu tiên cho thời đại các vua Hùng.
Để tìm hiểu các đặc điểm cơ bản về vùng đồng bằng Sông Hồng hiện tại và tương lai ta cùng tìm hiểu nội dung trong bài học hôm nay.

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
Dựa vào SGK và kiến thực tế em hãy cho biết vùng đồng bằng Sông Hồng gồm các tỉnh và thành phố nào ?
=> TP Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình.
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
Em hãy nêu quy mô diện tích và dân số của vùng đồng bằng Sông Hồng so với cả nước ?
Diện tích : 14.806 km2 = 4,5 % Cả nước.
Dân số : 17,5 triệu ngưòi = 22 % Cả nước
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
Dựa vào lược đồ hãy xác định phạm vi lãnh thổ của vùng và các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ ?
=> Vùng đồng bằng Sông Hồng gồm đồng bằng châu thổ, dải đất rìa trung du và vịnh Bắc Bộ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
Vị trí của vùng có ý nghĩa kinh tế - xã hội như thế nào?
=> Thuận lợi trong giao lưu kinh tế - xã hội trên đất liền và biển.
Vậy vùng đồng bằng Sông Hồng có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên như thế nào ta cùng tìm hiểu sang phần II

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
HOẠT ĐỘNG NHÓM ( 6 nhóm, 2 nhóm thảo luận 1 nội dung câu hỏi )
Nhóm 1,2 : Nêu ý nghĩa của Sông Hồng đối với phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư ?
Nhóm 3,4 : Kể tên và xác định trên bản đồ sự phân bố các loại đất ở đồng bằng Sông Hồng ?
Nhóm 5,6 : Nêu thuận lợi và khó khăn của ĐKTN đồng bằng Sông Hồng cho sự phát triển kinh tế xã hội ?
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- Bồi đắp phù sa , cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt , mỡ rộng diện tích.

1. Ý nghĩa của Sông Hồng:
Là đường giao thông quan trọng.

- Tập trung đông dân, nông nghiệp trù phú, công nghiệp và đô thị hóa sôi động.

2. Tài nguyên :
Là đồng bằng lớn thứ 2 cả nước có đất phù sa màu mỡ, thích hợp với nhiều loại cây trồng.
Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, thủy văn thuận lợi.
Khoảng sản : Nhiều loại có giá trị cao ( mỏ đá, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên)
Tài nguyên biển và du lịch dồi dào.
a, Thuận lợi:
b, Khó khăn :
Diện tích đất lầy thụt, đất mặn, phèn,đất bạc màu, cần được cải tạo.
Thời tiết thường không ổn định.
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

1200
1000
800
600
400
200
Người / Km
1179
114
81
242
Đồng bằng
Sông Hồng
Trung du & miền núi Bắc Bộ
Tây Nguyên
Cả nước
1200
1000
800
600
400
200
2
Đồng bằng
Sông Hồng
0
( Biểu đồ mật độ dân số của vùng đồng bằng Sông Hồng, Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên và cả nước năm 2002 )
Dựa vào biểu đồ em hãy so sánh mật độ dân số của vùng đồng bằng Sông Hồng với các vùng Trung du và miền núi bắc bộ, Tây Nguyên và cả nước ?
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
=> Là vùng đông dân cư và mật độ cao nhất nước ta.
Mật độ dân số cao có những thuận lợi và khó khăn gì ? Biện pháp khắc phục ?
Thuận lợi :
+ Nguồn lao động dồi dào, có trình độ cao, thị trường tiêu thụ lớn.
Khó khăn :
+ Bình quân đất nông nghiệp thấp
+ Sức ép về giải quyết việc làm, y tế, giáo dục và môi trường, cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
- Giải pháp : Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát triển ngành nghề .
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
M?t s? chí tiêu phát triển dân cư ,
xã hội ở đồng bằng Sông Hồng năm 1999
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

Dựa vào bảng 20.1 em hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội của vùng đồng băng Sông Hồng so với cả nước ?
=> Làvùng có trình độ phát triển dân cư - xã hội khá cao
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

Em hãy nhận xét về cơ sở hạ tầng nông thôn của vùng đồng bằng Sông Hồng ?
=> Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
- Một số đô thị được hình thành từ lâu đời như Hà Nội, Hải Phòng.
ĐÁNH GIÁ:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng đồng bằng Sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội ?

?
a, Thuận lợi:
- Là đồng bằng lớn thứ 2 cả nước có đất phù sa màu mỡ, thích hợp với nhiều loại cây trồng.
Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, thủy văn thuận lợi.
Khoảng sản : Nhiều loại có giá trị cao ( mỏ đá, sét cao-lanh, than nâu, khí tự nhiên)
Tài nguyên biển và du lịch dồi dào.
b, Khó khăn :
Diện tích đất lầy thụt, đất mặn, phèn,đất bạc màu, cần được cải tạo.
Thời tiết thường không ổn định.
?
Em hãy nêu tầm quan trọng của hệ thống đê ở đồng bằng Sông Hồng ?
- Tránh lũ , mở rộng diện tích.
Phân bố dân đều khắp đồng bằng.
Nông nghiệp thâm canh tăng vụ.
Giữ gìn các di tích và các giá trị văn hóa.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà làm bài tập số 3 trang 75 SGK địa lí 9
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Sang
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)