Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng
Chia sẻ bởi Trịnh Thiếu Thu |
Ngày 29/04/2019 |
103
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỊA LÝ 9
Bài 20:Vùng đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng đặc biệt trong phân công lao động của cả nước.Đây là vùng có vị trí địa lý thuận lợi,điều kiện tự nhiên,tài nguyên thiên nhaiên phong phú và đa dạng,dân cư đông đúc,nguồn lao động dồi dào,mặt bằng dân trí cao.
Bài 20:Vùng đồng bằng sông Hồng
Các tỉnh,thành phố:Hà Nội,Hải Phòng,Vĩnh Phúc,Hà Tây,Bắc Ninh,Hải Dương,Hưng Yên,Hà Nam,Nam Định,Thái Bình,Ninh Bình.
Diện tích:14806 km2
Dân số: 17,5 triệu người (năm 2002)
Bài 20:Vùng đồng bằng sông Hồng
I-VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
- Vùng đồng bằng sông Hồng bao gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ,Bắc Trung Bộ
- Dân số:17,5 triệu người (năm 2002)
- Thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội với các vùng,đặc biệt có Thủ đô Hà Nội là trung tâm kinh tế,khoa học - công nghệ và nhiều mặt khác của đất nước.
Bài 20:Vùng đồng bằng sông Hồng
II-ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- Địa hình:Đồng bằng có đê điều,ô trũng nên nông nghiệp phát triển
- Khí hậu:Có mùa đông lạnh,thích hợp với một số cây ưa lạnh (khoai tây,xu hào,cải bắp…)
- Sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp phù sa, mở rộng châu thổ.
- Tài nguyên quý giá nhất của vùng là đất phù sa
- Tài nguyên khoáng sản có giá trị đáng kể là các mỏ đá Tràng Kênh (Hải Phòng), Hà Nam, Ninh Bình, sét cao lanh (Hải Dương), than nâu (Hưng Yên), khí tự nhiên (Thái Bình)
- Những nguồn tài nguyên biển đang được khai thác có hiệu quả như nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch,…
Bài 20:Vùng đồng bằng sông Hồng
III-ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ,XÃ HỘI
Bài 20:Vùng đồng bằng sông Hồng
III-ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ,XÃ HỘI
- Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào.Mật độ trung bình 1179 người/km2
- Gần đây tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có giảm mạnh nhưng mật độ dân số vẫn còn cao
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư,xã hội ở Đồng bằng sông Hồng,năm 1999
Bài 20:Vùng đồng bằng sông Hồng
III-ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ,XÃ HỘI
- Đồng bằng sông Hồng là vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong cả nước.Hệ thống đê điều dài hơn 3000 km là bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng và là nét độc đáo của nền văn hóa sông Hồng, văn hóa Việt Nam.
- Đồng bằng sông Hồng có một số đô thị được hình thành lâu đời.
Câu hỏi trắc nghiệm:
1/Ý nghĩa quan trọng nhất của sông Hồng đối với sự phát triển của Đồng bằng sông Hồng:
a) Bồi đắp phù sa màu mỡ,cung cấp nước cho nghề trồng lúa nước.
b) Mở rộng diện tích châu thổ sông Hồng ra phía vịnh Bắc Bộ
c) Tạo địa bàn cư trú đông đúc,làng mạc trù phú
d) Tạo nên nền văn hóa nông nghiềp sông Hồng
Câu hỏi trắc nghiệm:
2/Nét độc đáo của nền văn hóa sông hồng,văn hóa VN từ lâu đời là:
a) Hệ thống đê điều ven sông ven biển
b) Cảng Hải Phòng cửa ngõ quan trọng hướng ra vịnh bắc Bộ
c) Kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội) có quá trình đô thị hóa lâu đời
d) Cả 3 đều đúng
Bài 20:Vùng đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng đặc biệt trong phân công lao động của cả nước.Đây là vùng có vị trí địa lý thuận lợi,điều kiện tự nhiên,tài nguyên thiên nhaiên phong phú và đa dạng,dân cư đông đúc,nguồn lao động dồi dào,mặt bằng dân trí cao.
Bài 20:Vùng đồng bằng sông Hồng
Các tỉnh,thành phố:Hà Nội,Hải Phòng,Vĩnh Phúc,Hà Tây,Bắc Ninh,Hải Dương,Hưng Yên,Hà Nam,Nam Định,Thái Bình,Ninh Bình.
Diện tích:14806 km2
Dân số: 17,5 triệu người (năm 2002)
Bài 20:Vùng đồng bằng sông Hồng
I-VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
- Vùng đồng bằng sông Hồng bao gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ,Bắc Trung Bộ
- Dân số:17,5 triệu người (năm 2002)
- Thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội với các vùng,đặc biệt có Thủ đô Hà Nội là trung tâm kinh tế,khoa học - công nghệ và nhiều mặt khác của đất nước.
Bài 20:Vùng đồng bằng sông Hồng
II-ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- Địa hình:Đồng bằng có đê điều,ô trũng nên nông nghiệp phát triển
- Khí hậu:Có mùa đông lạnh,thích hợp với một số cây ưa lạnh (khoai tây,xu hào,cải bắp…)
- Sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp phù sa, mở rộng châu thổ.
- Tài nguyên quý giá nhất của vùng là đất phù sa
- Tài nguyên khoáng sản có giá trị đáng kể là các mỏ đá Tràng Kênh (Hải Phòng), Hà Nam, Ninh Bình, sét cao lanh (Hải Dương), than nâu (Hưng Yên), khí tự nhiên (Thái Bình)
- Những nguồn tài nguyên biển đang được khai thác có hiệu quả như nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch,…
Bài 20:Vùng đồng bằng sông Hồng
III-ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ,XÃ HỘI
Bài 20:Vùng đồng bằng sông Hồng
III-ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ,XÃ HỘI
- Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào.Mật độ trung bình 1179 người/km2
- Gần đây tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có giảm mạnh nhưng mật độ dân số vẫn còn cao
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư,xã hội ở Đồng bằng sông Hồng,năm 1999
Bài 20:Vùng đồng bằng sông Hồng
III-ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ,XÃ HỘI
- Đồng bằng sông Hồng là vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong cả nước.Hệ thống đê điều dài hơn 3000 km là bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng và là nét độc đáo của nền văn hóa sông Hồng, văn hóa Việt Nam.
- Đồng bằng sông Hồng có một số đô thị được hình thành lâu đời.
Câu hỏi trắc nghiệm:
1/Ý nghĩa quan trọng nhất của sông Hồng đối với sự phát triển của Đồng bằng sông Hồng:
a) Bồi đắp phù sa màu mỡ,cung cấp nước cho nghề trồng lúa nước.
b) Mở rộng diện tích châu thổ sông Hồng ra phía vịnh Bắc Bộ
c) Tạo địa bàn cư trú đông đúc,làng mạc trù phú
d) Tạo nên nền văn hóa nông nghiềp sông Hồng
Câu hỏi trắc nghiệm:
2/Nét độc đáo của nền văn hóa sông hồng,văn hóa VN từ lâu đời là:
a) Hệ thống đê điều ven sông ven biển
b) Cảng Hải Phòng cửa ngõ quan trọng hướng ra vịnh bắc Bộ
c) Kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội) có quá trình đô thị hóa lâu đời
d) Cả 3 đều đúng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thiếu Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)