Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng

Chia sẻ bởi Bảo Lương | Ngày 29/04/2019 | 82

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN THANH KHÊ
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU
Môn : Địa lí 9
GV: Nguyễn Thị Vân
Tiết 22
Bài 20 : VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
1.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Quan sát hình 20.1, hãy xác định :
- Ranh giới của vùng
Vị trí các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ.
Nêu ý nghĩa vị trí địa lý của vùng?

* Ý nghĩa vị trí địa lý:
- Thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế-xã hội với các vùng trong cả nước.
- Có thủ đô Hà Nội, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với cả nước. Đầu mối giao thông quan trọng, trung tâm văn học, chính trị, khoa học công nghệ lớn của cả nước
2.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
NHÓM 1
- Dựa vào kiến thức đã học nêu ý nghĩa của Sông Hồng với việc phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư . Tầm quan trọng của hệ thống đê trong vùng
NHÓM 2
- Quan sát hình 20.1, hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng Sông Hồng
NHÓM 3
- Tìm hiểu tài nguyên khí hậu, tài nguyên khoáng sản và tài nguyên biển
NHÓM 4
- Những thuận lợi và khó khăn do điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên mang lại
2.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

- Tài nguyên biển và du lịch phong phú
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có mùa đông lạnh  thâm canh tăng vụ, trồng cây ôn đới, cận nhiệt

- Khoáng sản: sgk

- Sông Hồng bồi đắp phù sa màu mỡ, cung cấp nước tưới, mở rộng diện tích  thâm canh lúa nước.

3. Đặc điểm dân cư - xã hội
Biểu đồ mật độ dân số ( năm 2002 )
MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN
DÂN CƯ – XÃ HỘI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Dựa vào biểu đồ:
So sánh mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng với các vùng khác và với cả nước ?
- Cho biết dân cư tập trung đông đúc có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế và xã hội của vùng? biện pháp khắc phục?
- Dân số đông
- Mật độ cao nhất cả nước

- Khó khăn:
+ Giải quyết việc làm
+ Ảnh hưởng tài nguyên, môi trường
+ Trật tự an toàn xã hội
+ Diện tích hẹp, dân số đông  bình quân ruộng đất nông nghiệp thấp
nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn
Cả nước
Xã có điện
Xã có đường ô tô
Xã có trạm y tế
Xã có trường tiểu học
Xã có trường THCS
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN VỀ
HẠ TẦNG NÔNG THÔN
- Quan sát bảng 20.1 và hình trên, nhận xét tình hình dân cư và xã hội của vùng đồng bằng so với cả nước?
CH: Dựa vào bảng, nhận xét kết cấu hạ tầng nông thôn của vùng có đặc điểm gì?
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
CH: Dựa vào sgk, trình bày một số nét về hệ thống đô thị của vùng?
- Quá trình đô thị hóa sớm nhất.

Câu 1:
Hai đảo Cát Bà và Bạch Long Vĩ thuộc tỉnh, thành phố :
a. Thái Bình
b. Nam Định
c. Quảng Ninh
d. Hải Phòng

Chọn ý đúng nhất:
Câu 2
Tài nguyên quý giá nhất của đồng bằng sông Hồng là:

a. Đất phù sa sông Hồng
b. Khoáng sản, vật liệu xây dựng
c. Thủy sản
d. Tài nguyên du lịch

Câu 3:
Về mặt dân cư – xã hội điểm nào nổi bật nhất của đồng bằng sông Hồng :

a. Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào
b. Trình độ thâm canh cao
c. Quá trình đô thị hoá sớm nhất nước
d. Tất cả các câu đều đúng
Câu 4:
Hiện nay, so với cả nước, đồng bằng sông Hồng còn thấp hơn về:

GDP/ người
Tuổi thọ trung bình
Tỉ lệ dân thành thị
Ý a và c đúng
Xử lý số liệu :
Đất nông nghiệp
Số dân
=
Hướng dẫn làm BT3/75
Bình quân đất nông nghiệp
BÌNH QUÂN ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐẦU NGƯỜI ( Ha/NGƯỜI )

* Dặn dò:
Học bài cũ
Làm BT3 / 75
Chuẩn bị bài 21

Tiết học đến đây là kết thúc
Chúc các em chăm ngoan - học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bảo Lương
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)