Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Hùng |
Ngày 29/04/2019 |
72
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Giáo án địa lý 9
Giáo viên soạn: Phan Thị Thuỷ
Trường THCS Tùng ảnh
Tiết 22: Vùng đồng bằng sông Hồng
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
Em hãy quan sát hình 20.1 và xác định:
-Kể tên các tỉnh của Đồng bằng sông Hồng?
-Xác định vị trí các đảo Cát Bà và Bạch Long Vĩ?
-Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với các vùng nào?
Vùng giáp trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Vịnh Bắc Bộ
Vùng Đồng bằng Sông Hồng gồm:
+Châu thổ Sông Hồng
+Dải đất rìa Trung du.
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nêu ý nghĩa của Sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư trong vùng?
ý nghĩa của Sông Hồng đối với sự phát triển của Vùng:
-Bồi đắp phù sa
-Mở rộng diện tích đất về phía Vịnh Bắc Bộ
-Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt
-Là đường giao thông quan trọng.
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
Vùng giáp trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Vịnh Bắc Bộ
Vùng Đồng bằng Sông Hồng gồm:
+Châu thổ Sông Hồng
+Dải đất rìa Trung du.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Sông Hồng có ý nghĩa lớn đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư trong vùng.
?Em hãy nêu tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng?
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Sông Hồng có ý nghĩa lớn đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư trong vùng.
Em hãy tìm trên lược đồ tên các loại đất và sự phân bố của các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng?
*Các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng:
-Đất Feralit: nơi tiếp giáp với trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
-Đất phù sa: Châu thổ sông Hồng.
-Đất xám trên phù sa cổ: Vùng Trung du (Vĩnh Phúc)
-Đất mặn, đất phèn: ven biển
-Đất lầy thụt: Hà Nam, Ninh Bình.
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
Vùng giáp trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Vịnh Bắc Bộ
Vùng Đồng bằng Sông Hồng gồm:
+Châu thổ Sông Hồng
+Dải đất rìa Trung du.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Sông Hồng có ý nghĩa lớn đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư trong vùng.
- Đất phù sa màu mỡ, thích hợp với thâm canh lúa nước.
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh , tạo điều kiện thâm canh tăng vụ, trồng cây ôn đới và cận nhiệt.
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Quan sát bản đồ, em hãy kể tên và nêu sự phân bố của các loại khoáng sản ở Đồng bằng sông Hồng?
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
Vùng giáp trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Vịnh Bắc Bộ
Vùng Đồng bằng Sông Hồng gồm:
+Châu thổ Sông Hồng
+Dải đất rìa Trung du.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Sông Hồng có ý nghĩa lớn đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư trong vùng.
- Đất phù sa màu mỡ, thích hợp với thâm canh lúa nước.
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh , tạo điều kiện thâm canh tăng vụ, trồng cây ôn đới và cận nhiệt.
-Tài nguyên khoáng sản: Đá (có trữ lượng lớn), sét, cao lanh, khí tự nhiên.
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
Vùng giáp trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Vịnh Bắc Bộ
Vùng Đồng bằng Sông Hồng gồm:
+Châu thổ Sông Hồng
+Dải đất rìa Trung du.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Sông Hồng có ý nghĩa lớn đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư trong vùng.
- Đất phù sa màu mỡ, thích hợp với thâm canh lúa nước.
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh , tạo điều kiện thâm canh tăng vụ, trồng cây ôn đới và cận nhiệt.
-Tài nguyên khoáng sản: Đá (có trữ lượng lớn), sét, cao lanh, khí tự nhiên.
- Tài nguyên biển và du lịch khá phong phú
III. Đặc điểm dân cư, xã hội.
-Số dân: 17,5 triệu người (năm 2002)
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư, xã hội.
-Số dân: 17,5 triệu người (năm 2002)
Dựa vào hình 20.2, cho biết Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần mức trung bình của cả nước, của các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên?
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư, xã hội.
-Số dân: 17,5 triệu người (năm 2002)
-Mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng:
-Gấp 4,9 lần cả nước.
-Gấp 10,3 lần Trung du miền núi Bắc Bộ
- Gấp 14,6 lần Tây Nguyên
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
Vùng giáp trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Vịnh Bắc Bộ
Vùng Đồng bằng Sông Hồng gồm:
+Châu thổ Sông Hồng
+Dải đất rìa Trung du.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Sông Hồng có ý nghĩa lớn đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư trong vùng.
- Đất phù sa màu mỡ, thích hợp với thâm canh lúa nước.
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh , tạo điều kiện thâm canh tăng vụ, trồng cây ôn đới và cận nhiệt.
-Tài nguyên khoáng sản: Đá (có trữ lượng lớn), sét, cao lanh, khí tự nhiên.
- Tài nguyên biển và du lịch khá phong phú
III. Đặc điểm dân cư, xã hội.
-Số dân: 17,5 triệu người (năm 2002)
-Mật độ dân số cao nhất cả nước.
Thảo luận nhóm (4 phút)
Câu hỏi: Mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?
Đáp án:
Thuận lợi
+) Nguồn lao động dồi dào.
+) Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+) Người dân có trình độ thâm canh cao, đội ngũ trí thức, kĩ thuật đông đảo.
-Khó khăn:
+) Bình quân đất nông nghiệp thấp nhất trong cả nước.
+) Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn cao.
+) Nhu cầu việc làm, nhà ở, y tế, văn hóa giáo dục ngày càng cao, đòi hỏi đầu tư lớn.
Bảng: Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Hồng năm 1999.
Qua bảng trên, em hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước?
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
Vùng giáp trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Vịnh Bắc Bộ
Vùng Đồng bằng Sông Hồng gồm:
+Châu thổ Sông Hồng
+Dải đất rìa Trung du.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Sông Hồng có ý nghĩa lớn đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư trong vùng.
- Đất phù sa màu mỡ, thích hợp với thâm canh lúa nước.
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh , tạo điều kiện thâm canh tăng vụ, trồng cây ôn đới và cận nhiệt.
-Tài nguyên khoáng sản: Đá (có trữ lượng lớn), sét, cao lanh, khí tự nhiên.
- Tài nguyên biển và du lịch khá phong phú
III. Đặc điểm dân cư, xã hội.
-Số dân: 17,5 triệu người (năm 2002)
-Mật độ dân số cao nhất cả nước.
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
,,
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
Vùng giáp trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Vịnh Bắc Bộ
Vùng Đồng bằng Sông Hồng gồm:
+Châu thổ Sông Hồng
+Dải đất rìa Trung du.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Sông Hồng có ý nghĩa lớn đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư trong vùng.
- Đất phù sa màu mỡ, thích hợp với thâm canh lúa nước.
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh , tạo điều kiện thâm canh tăng vụ, trồng cây ôn đới và cận nhiệt.
-Tài nguyên khoáng sản: Đá (có trữ lượng lớn), sét, cao lanh, khí tự nhiên.
- Tài nguyên biển và du lịch khá phong phú
III. Đặc điểm dân cư, xã hội.
-Số dân: 17,5 triệu người (năm 2002)
-Mật độ dân số cao nhất cả nước.
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
-Một số đô thị hình thành từ lâu đời (Hà Nội, Hải Phòng)
Bài tập:
1) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Những yếu tố tự nhiên nào sau đây gây trở ngại cho việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng:
a) Vị trí vừa giáp miền núi, trung du, vừa giáp biển.
b) Khoáng sản có các loại: Sét, cao lanh, than nâu, khí thiên nhiên..
c) Thời tiết chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa đông bắc diễn biến thất thường.
d) Địa hình có nhiều ô trũng ngập nước.
HD
về nhà
2) Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và Đồng bằng sông Hồng năm 2002.
Em hãy tính bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước (ha/người) năm 2002?
0,12
0,05
Hướng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Làm bài tập 1, 2 SGK và tập bản đồ
- Vẽ biểu đồ thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bàng sông Hồng và cả nước năm 2002.
- Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng.
Giáo viên soạn: Phan Thị Thuỷ
Trường THCS Tùng ảnh
Tiết 22: Vùng đồng bằng sông Hồng
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
Em hãy quan sát hình 20.1 và xác định:
-Kể tên các tỉnh của Đồng bằng sông Hồng?
-Xác định vị trí các đảo Cát Bà và Bạch Long Vĩ?
-Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với các vùng nào?
Vùng giáp trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Vịnh Bắc Bộ
Vùng Đồng bằng Sông Hồng gồm:
+Châu thổ Sông Hồng
+Dải đất rìa Trung du.
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nêu ý nghĩa của Sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư trong vùng?
ý nghĩa của Sông Hồng đối với sự phát triển của Vùng:
-Bồi đắp phù sa
-Mở rộng diện tích đất về phía Vịnh Bắc Bộ
-Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt
-Là đường giao thông quan trọng.
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
Vùng giáp trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Vịnh Bắc Bộ
Vùng Đồng bằng Sông Hồng gồm:
+Châu thổ Sông Hồng
+Dải đất rìa Trung du.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Sông Hồng có ý nghĩa lớn đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư trong vùng.
?Em hãy nêu tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng?
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Sông Hồng có ý nghĩa lớn đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư trong vùng.
Em hãy tìm trên lược đồ tên các loại đất và sự phân bố của các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng?
*Các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng:
-Đất Feralit: nơi tiếp giáp với trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
-Đất phù sa: Châu thổ sông Hồng.
-Đất xám trên phù sa cổ: Vùng Trung du (Vĩnh Phúc)
-Đất mặn, đất phèn: ven biển
-Đất lầy thụt: Hà Nam, Ninh Bình.
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
Vùng giáp trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Vịnh Bắc Bộ
Vùng Đồng bằng Sông Hồng gồm:
+Châu thổ Sông Hồng
+Dải đất rìa Trung du.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Sông Hồng có ý nghĩa lớn đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư trong vùng.
- Đất phù sa màu mỡ, thích hợp với thâm canh lúa nước.
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh , tạo điều kiện thâm canh tăng vụ, trồng cây ôn đới và cận nhiệt.
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Quan sát bản đồ, em hãy kể tên và nêu sự phân bố của các loại khoáng sản ở Đồng bằng sông Hồng?
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
Vùng giáp trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Vịnh Bắc Bộ
Vùng Đồng bằng Sông Hồng gồm:
+Châu thổ Sông Hồng
+Dải đất rìa Trung du.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Sông Hồng có ý nghĩa lớn đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư trong vùng.
- Đất phù sa màu mỡ, thích hợp với thâm canh lúa nước.
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh , tạo điều kiện thâm canh tăng vụ, trồng cây ôn đới và cận nhiệt.
-Tài nguyên khoáng sản: Đá (có trữ lượng lớn), sét, cao lanh, khí tự nhiên.
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
Vùng giáp trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Vịnh Bắc Bộ
Vùng Đồng bằng Sông Hồng gồm:
+Châu thổ Sông Hồng
+Dải đất rìa Trung du.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Sông Hồng có ý nghĩa lớn đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư trong vùng.
- Đất phù sa màu mỡ, thích hợp với thâm canh lúa nước.
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh , tạo điều kiện thâm canh tăng vụ, trồng cây ôn đới và cận nhiệt.
-Tài nguyên khoáng sản: Đá (có trữ lượng lớn), sét, cao lanh, khí tự nhiên.
- Tài nguyên biển và du lịch khá phong phú
III. Đặc điểm dân cư, xã hội.
-Số dân: 17,5 triệu người (năm 2002)
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư, xã hội.
-Số dân: 17,5 triệu người (năm 2002)
Dựa vào hình 20.2, cho biết Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần mức trung bình của cả nước, của các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên?
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư, xã hội.
-Số dân: 17,5 triệu người (năm 2002)
-Mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng:
-Gấp 4,9 lần cả nước.
-Gấp 10,3 lần Trung du miền núi Bắc Bộ
- Gấp 14,6 lần Tây Nguyên
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
Vùng giáp trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Vịnh Bắc Bộ
Vùng Đồng bằng Sông Hồng gồm:
+Châu thổ Sông Hồng
+Dải đất rìa Trung du.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Sông Hồng có ý nghĩa lớn đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư trong vùng.
- Đất phù sa màu mỡ, thích hợp với thâm canh lúa nước.
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh , tạo điều kiện thâm canh tăng vụ, trồng cây ôn đới và cận nhiệt.
-Tài nguyên khoáng sản: Đá (có trữ lượng lớn), sét, cao lanh, khí tự nhiên.
- Tài nguyên biển và du lịch khá phong phú
III. Đặc điểm dân cư, xã hội.
-Số dân: 17,5 triệu người (năm 2002)
-Mật độ dân số cao nhất cả nước.
Thảo luận nhóm (4 phút)
Câu hỏi: Mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?
Đáp án:
Thuận lợi
+) Nguồn lao động dồi dào.
+) Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+) Người dân có trình độ thâm canh cao, đội ngũ trí thức, kĩ thuật đông đảo.
-Khó khăn:
+) Bình quân đất nông nghiệp thấp nhất trong cả nước.
+) Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn cao.
+) Nhu cầu việc làm, nhà ở, y tế, văn hóa giáo dục ngày càng cao, đòi hỏi đầu tư lớn.
Bảng: Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Hồng năm 1999.
Qua bảng trên, em hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước?
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
Vùng giáp trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Vịnh Bắc Bộ
Vùng Đồng bằng Sông Hồng gồm:
+Châu thổ Sông Hồng
+Dải đất rìa Trung du.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Sông Hồng có ý nghĩa lớn đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư trong vùng.
- Đất phù sa màu mỡ, thích hợp với thâm canh lúa nước.
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh , tạo điều kiện thâm canh tăng vụ, trồng cây ôn đới và cận nhiệt.
-Tài nguyên khoáng sản: Đá (có trữ lượng lớn), sét, cao lanh, khí tự nhiên.
- Tài nguyên biển và du lịch khá phong phú
III. Đặc điểm dân cư, xã hội.
-Số dân: 17,5 triệu người (năm 2002)
-Mật độ dân số cao nhất cả nước.
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
,,
Tiết 22. vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
Vùng giáp trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Vịnh Bắc Bộ
Vùng Đồng bằng Sông Hồng gồm:
+Châu thổ Sông Hồng
+Dải đất rìa Trung du.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Sông Hồng có ý nghĩa lớn đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư trong vùng.
- Đất phù sa màu mỡ, thích hợp với thâm canh lúa nước.
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh , tạo điều kiện thâm canh tăng vụ, trồng cây ôn đới và cận nhiệt.
-Tài nguyên khoáng sản: Đá (có trữ lượng lớn), sét, cao lanh, khí tự nhiên.
- Tài nguyên biển và du lịch khá phong phú
III. Đặc điểm dân cư, xã hội.
-Số dân: 17,5 triệu người (năm 2002)
-Mật độ dân số cao nhất cả nước.
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
-Một số đô thị hình thành từ lâu đời (Hà Nội, Hải Phòng)
Bài tập:
1) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Những yếu tố tự nhiên nào sau đây gây trở ngại cho việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng:
a) Vị trí vừa giáp miền núi, trung du, vừa giáp biển.
b) Khoáng sản có các loại: Sét, cao lanh, than nâu, khí thiên nhiên..
c) Thời tiết chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa đông bắc diễn biến thất thường.
d) Địa hình có nhiều ô trũng ngập nước.
HD
về nhà
2) Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và Đồng bằng sông Hồng năm 2002.
Em hãy tính bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước (ha/người) năm 2002?
0,12
0,05
Hướng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Làm bài tập 1, 2 SGK và tập bản đồ
- Vẽ biểu đồ thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bàng sông Hồng và cả nước năm 2002.
- Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)