Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng

Chia sẻ bởi Trần Hoài Chinh | Ngày 29/04/2019 | 67

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
Quan sát hình 20.1 xác định ranh giới vùng đồng bằng sông hồng
Vùng đồng bằng sông Hồng bao gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ, dải đất rìa trung du và vịnh bắc bộ
Xác định trên lược đồ các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ
Cho biết vị trí địa lí có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển kinh tế xã hội của vùng đồng bằng Sông Hồng
Có vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu kinh tế-xã hội với các vùng trong nước
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư
- Sông Hồng bồi đắp phù sa màu mỡ, cung cấp nước tưới, mở rộng diện tích
Quan sát hình 20.1 hãy kể tên và nêu các loại đất ở đồng bằng sông Hồng
- Có nhiều loại đất, đất phù sa có diện tích lớn nhất và có giá trị cao thích hợp thâm canh lúa nước
Điều kiện tự nhiên của vùng có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế-xã hội
- Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh tạo điều kiện thâm canh tăng vụ, phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính
- Nhiều khoáng sản có giá trị: đá, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên
- Có tiềm năng lớn để phát triển nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản và du lịch
Khó khăn: diện tích đất lầy thụt và đất mặn, đất phèn cần cải tạo. Đại bộ phận đất canh tác ngoài đê đang bị bạc màu

III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
4,9 lần
14,5 lần
10,3 lần
Đây là vùng dân cư đông đúc, mật độ dân số trung bình 1179 người/km
2
Cho biết mật độ dân số của đồng bằng sông hồng với các vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, cả nước
Với mật độ dân số cao ở đồng bằng Sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế
Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, trình độ dân trí cao
Quan sát bảng 20.1 nhận xét tình hình dân cư, xã hội của vùng đồng bằng Sông Hồng so với cả nước
Trình độ phát triển dân cư, xã hội khá cao
Cho biết tầm quan trọng của hệ thống đê ở đồng bằng Sông Hồng
Kết cấu hạ tầng nông thôn tương đối hoàn thiện, một số đô thị được hình thành từ lâu đời
Câu 1: Vùng đồng bằng Sông Hồng bao gồm?
a) Châu thổ Sông Hồng
b) Vịnh Bắc Bộ và dải đất rìa Trung du
c) Vùng châu thổ, Trung du và vịnh Bắc Bộ
d) Câu a và b đúng
Câu 2: Mật độ dân số trung bình ở đồng bằng Sông Hồng (2002) là?
a) 114 người/km
2
b) 1179 người/km
c) 1197 người/km
d) 242 người/km
2
2
2
Câu 3: Đất chiếm diện tích lớn nhất ở đồng bằng Sông Hồng là?
a) Đất feralít
b) Đất lầy thụt
c) Đất phèn, đất mặn
d) Đất phù sa
Câu 3: Tỉnh có mật độ dân số cao nhất ở đồng bằng Sông Hồng là?
a) Hà Nội
b) Hải Phòng
c) Thái Bình
d) Ninh Bình
Câu 5: Tài nguyên quý giá nhất của đồng bằng sông Hồng là
a) Tài nguyên biển
b) Đất phù sa châu thổ
c) Nguồn nước khoáng
d) Các loại khoáng sản có giá trị
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Hoài Chinh
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)