Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng
Chia sẻ bởi Nguyễn Lạp |
Ngày 29/04/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỊA LÝ LỚP 9
Kiểm tra bài cũ:
Sản xuất nông nghiệp ở TDMN Bắc Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì?
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
-Gồm đồng bằng Châu Thổ, dãi đất rìa trung du và vịnh Bắc Bộ
-Thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội với các vùng trong cả nước
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
-Gồm đồng bằng Châu Thổ, dãi đất rìa trung du và vịnh Bắc Bộ
-Thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội với các vùng trong cả nước
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Thảo luận:
Nhóm 1: Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư?
Nhóm 2: Khí hậu có đặc điểm gì ảnh hưởng như thế nào đến kinh tế xã hội?
Nhóm 3: Cho biết các loại đất ở đồng bằng sông Hồng và nêu giá trị của nó?
Nhóm 4: Vùng đồng bằng sông Hồng còn có những nguồn tài nguyên thiên nhiên nào có giá trị
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
-Gồm đồng bằng Châu Thổ, dãi đất rìa trung du và vịnh Bắc Bộ
-Thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội với các vùng trong cả nước
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
-Sông Hồng bồi đắp phù sa màu mở, cung cấp nước tưới, mở rộng diện tích
-Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh thích hợp sản xuất vụ đông
-Tài nguyên:
+Tiềm năng phát triển đánh bắt nuôi trồng thuỷ hải sản và du lịch.
+Khoáng sản có giá trị cao: Khí thiên nhiên, than nâu, sét Cao lanh,...
+Có nhiều loại đất, đất phù sa có giá trị cao, diện tích lớn thích hợp thâm canh lúa nước
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
-Gồm đồng bằng Châu Thổ, dãi đất rìa trung du và vịnh Bắc Bộ
-Thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội với các vùng trong cả nước
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
-Sông Hồng bồi đắp phù sa màu mở, cung cấp nước tưới, mở rộng diện tích
-Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh thích hợp sản xuất vụ đông
-Tài nguyên:
+Tiềm năng phát triển đánh bắt nuôi trồng thuỷ hải sản và du lịch.
-Khó khăn: Đất canh tác bị bạc màu, môi trường ô nhiểm
Vì vậy việc sử dụng đất tiết kiệm, hợp lí là một trong những vấn đề trọng tâm của vùng
III. Đặc điểm dân cư xã hội:
+Khoáng sản có giá trị cao: Khí thiên nhiên, than nâu, sét Cao lanh,...
+Có nhiều loại đất, đất phù sa có giá trị cao, diện tích lớn thích hợp thâm canh lúa nước
1179
114
81
242
Hình 20.2. Biểu đồ mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, cả nước nă 2002
Đồng bằng sông Hồng
Trung Du và miền núi Bắc Bộ
Tây Nguyên
Cả nước
III. Đặc điểm dân cư xã hội:
-Là vùng dân cư đông đúc nhất cả nước
-Có mật độ dân số cao nhất
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
-Sông Hồng bồi đắp phù sa màu mở, cung cấp nước tưới, mở rộng diện tích
-Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh thích hợp sản xuất vụ đông
-Tài nguyên:
+Tiềm năng phát triển đánh bắt nuôi trồng thuỷ hải sản và du lịch.
-Khó khăn: Đất canh tác bị bạc màu, môi trường ô nhiểm
Vì vậy việc sử dụng đất tiết kiệm, hợp lí là một trong những vấn đề trọng tâm của vùng
+Khoáng sản có giá trị cao: Khí thiên nhiên, than nâu, sét Cao lanh,...
+Có nhiều loại đất, đất phù sa có giá trị cao, diện tích lớn thích hợp thâm canh lúa nước
Bảng 20.1:Một số chỉ tiêu phát triẻn dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Hồng năm 1999
III. Đặc điểm dân cư xã hội:
-Là vùng dân cư đông đúc nhất cả nước
-Có mật độ dân số cao nhất
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
-Sông Hồng bồi đắp phù sa màu mở, cung cấp nước tưới, mở rộng diện tích
-Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh thích hợp sản xuất vụ đông
-Tài nguyên:
+Tiềm năng phát triển đánh bắt nuôi trồng thuỷ hải sản và du lịch.
-Khó khăn: Đất canh tác bị bạc màu, môi trường ô nhiểm
Vì vậy việc sử dụng đất tiết kiệm, hợp lí là một trong những vấn đề trọng tâm của vùng
+Khoáng sản có giá trị cao: Khí thiên nhiên, than nâu, sét Cao lanh,...
+Có nhiều loại đất, đất phù sa có giá trị cao, diện tích lớn thích hợp thâm canh lúa nước
-Trình độ phát triển dân cư xã hội khá cao
-Kết cấu hạ tầng nông thôn tương đối hoàn thiện
-Khó khăn: Dân số đông, kinh tế chuyển dịch chậm.
Bài tập: Dựa vào bảng số liệu sau:
Bảng 20.2. Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và đồng bằng Sông Hồng, năm 2002
Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng và cả nước(ha/người). Nhận xét.
ha/người
Vùng
Nhận xét: Bình quân đất nông nghiệp thấp hơn so với cả nước
-Điều đó chứng minh mật độ dân số đông quỹ đất ít ảnh hưởng đến phát triển kinh tế xã hội
0,12
0,05
Kiểm tra bài cũ:
Sản xuất nông nghiệp ở TDMN Bắc Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì?
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
-Gồm đồng bằng Châu Thổ, dãi đất rìa trung du và vịnh Bắc Bộ
-Thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội với các vùng trong cả nước
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
-Gồm đồng bằng Châu Thổ, dãi đất rìa trung du và vịnh Bắc Bộ
-Thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội với các vùng trong cả nước
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Thảo luận:
Nhóm 1: Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư?
Nhóm 2: Khí hậu có đặc điểm gì ảnh hưởng như thế nào đến kinh tế xã hội?
Nhóm 3: Cho biết các loại đất ở đồng bằng sông Hồng và nêu giá trị của nó?
Nhóm 4: Vùng đồng bằng sông Hồng còn có những nguồn tài nguyên thiên nhiên nào có giá trị
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
-Gồm đồng bằng Châu Thổ, dãi đất rìa trung du và vịnh Bắc Bộ
-Thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội với các vùng trong cả nước
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
-Sông Hồng bồi đắp phù sa màu mở, cung cấp nước tưới, mở rộng diện tích
-Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh thích hợp sản xuất vụ đông
-Tài nguyên:
+Tiềm năng phát triển đánh bắt nuôi trồng thuỷ hải sản và du lịch.
+Khoáng sản có giá trị cao: Khí thiên nhiên, than nâu, sét Cao lanh,...
+Có nhiều loại đất, đất phù sa có giá trị cao, diện tích lớn thích hợp thâm canh lúa nước
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
-Gồm đồng bằng Châu Thổ, dãi đất rìa trung du và vịnh Bắc Bộ
-Thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội với các vùng trong cả nước
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
-Sông Hồng bồi đắp phù sa màu mở, cung cấp nước tưới, mở rộng diện tích
-Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh thích hợp sản xuất vụ đông
-Tài nguyên:
+Tiềm năng phát triển đánh bắt nuôi trồng thuỷ hải sản và du lịch.
-Khó khăn: Đất canh tác bị bạc màu, môi trường ô nhiểm
Vì vậy việc sử dụng đất tiết kiệm, hợp lí là một trong những vấn đề trọng tâm của vùng
III. Đặc điểm dân cư xã hội:
+Khoáng sản có giá trị cao: Khí thiên nhiên, than nâu, sét Cao lanh,...
+Có nhiều loại đất, đất phù sa có giá trị cao, diện tích lớn thích hợp thâm canh lúa nước
1179
114
81
242
Hình 20.2. Biểu đồ mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, cả nước nă 2002
Đồng bằng sông Hồng
Trung Du và miền núi Bắc Bộ
Tây Nguyên
Cả nước
III. Đặc điểm dân cư xã hội:
-Là vùng dân cư đông đúc nhất cả nước
-Có mật độ dân số cao nhất
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
-Sông Hồng bồi đắp phù sa màu mở, cung cấp nước tưới, mở rộng diện tích
-Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh thích hợp sản xuất vụ đông
-Tài nguyên:
+Tiềm năng phát triển đánh bắt nuôi trồng thuỷ hải sản và du lịch.
-Khó khăn: Đất canh tác bị bạc màu, môi trường ô nhiểm
Vì vậy việc sử dụng đất tiết kiệm, hợp lí là một trong những vấn đề trọng tâm của vùng
+Khoáng sản có giá trị cao: Khí thiên nhiên, than nâu, sét Cao lanh,...
+Có nhiều loại đất, đất phù sa có giá trị cao, diện tích lớn thích hợp thâm canh lúa nước
Bảng 20.1:Một số chỉ tiêu phát triẻn dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Hồng năm 1999
III. Đặc điểm dân cư xã hội:
-Là vùng dân cư đông đúc nhất cả nước
-Có mật độ dân số cao nhất
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
-Sông Hồng bồi đắp phù sa màu mở, cung cấp nước tưới, mở rộng diện tích
-Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh thích hợp sản xuất vụ đông
-Tài nguyên:
+Tiềm năng phát triển đánh bắt nuôi trồng thuỷ hải sản và du lịch.
-Khó khăn: Đất canh tác bị bạc màu, môi trường ô nhiểm
Vì vậy việc sử dụng đất tiết kiệm, hợp lí là một trong những vấn đề trọng tâm của vùng
+Khoáng sản có giá trị cao: Khí thiên nhiên, than nâu, sét Cao lanh,...
+Có nhiều loại đất, đất phù sa có giá trị cao, diện tích lớn thích hợp thâm canh lúa nước
-Trình độ phát triển dân cư xã hội khá cao
-Kết cấu hạ tầng nông thôn tương đối hoàn thiện
-Khó khăn: Dân số đông, kinh tế chuyển dịch chậm.
Bài tập: Dựa vào bảng số liệu sau:
Bảng 20.2. Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và đồng bằng Sông Hồng, năm 2002
Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng và cả nước(ha/người). Nhận xét.
ha/người
Vùng
Nhận xét: Bình quân đất nông nghiệp thấp hơn so với cả nước
-Điều đó chứng minh mật độ dân số đông quỹ đất ít ảnh hưởng đến phát triển kinh tế xã hội
0,12
0,05
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lạp
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)