Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng

Chia sẻ bởi Phạm Đình Tân | Ngày 28/04/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

THẦY VÀ TRÒ LỚP 95
HÂN HẠNH CHÀO ĐÓN
QUÍ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GiỜ
? Kiểm tra bài cũ:
Những ngành công nghiệp nào của vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ có điều kiện phát triển mạnh? Vì sao?
Đáp án:
- Ngành khai thác than và thủy năng. Vì: Vùng có nguồn than phong phú tập trung ở Quảng Ninh và rải rác khắp các tỉnh trong vùng.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, độ dốc lớn và nguồn nước dồi dào ? phát triển thủy điện.
Hãy vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ than theo mục đích: nhiệt điện, tiêu dùng trong nước và xuất khẩu?
KHAI THÁC THAN
Đáp án
Địa danh này là gì? Thuộc tỉnh, thành nào? Miền nào của nước ta?
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
Dựa vào bản đồ hãy xác định vị trí, diện tích và giới hạn của vùng đồng bằng sông Hồng? Nó có ý nghĩa như thế nào?
Vùng có diện tích nhỏ.
Giới hạn:
Có thủ đô Hà Nội
Ý nghĩa: Giao lưu thuận tiện với các vùng trong và ngoài nước.
? Hãy trình bày sự hiểu biết của em về thủ đô Hà Nội?
? Tự nhiên và Tài nguyên thiên nhiên có đặc điểm gì? Chúng ta qua phần II
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
Vùng có diện tích nhỏ, Có thủ đô Hà Nội
Giới hạn: Đông giáp Vịnh Bắc Bộ và Nam giáp BTrB
Tây & Bắc giáp Trung du và MN Bắc Bộ
Ý nghĩa: Giao lưu thuận tiện với các vùng trong và ngoài nước
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
4 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận và trình bày theo câu hỏi sau: (3`)
1. Trong vùng có sông lớn quan trọng nào chảy qua? Nó có tác dụng gì về nông nghiệp của vùng ?
2. Hãy kể tên và sự phân bố các loại đất ở ĐB sông Hồng? Loại đất nào chiếm nhiều nhất? Ý nghĩa tài nguyên đất?
3. Khí hậu có đặc điểm gì? Ảnh hưởng ra sao với nông nghiệp? ; Tài nguyên biển và du lịch được khai thác như thế nào?
4. Trong vùng có tài nguyên khoáng sản nào và phân bố ở đâu?
Sông Hồng:
- Bồi đắp phù sa ? Hình thành Vùng ĐB sông Hồng
- Mở rộng diện tích
- Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt
- Là đường giao thông quan trọng
Đê sông Hồng: Ngăn lũ, bảo vệ tài sản tính mạng con người.
Khó khăn: mất lượng phù sa ? hình thành các vùng trũng.
Là đồng bằng lớn thứ 2 trong cả nước và có năng suất lúa cao nhất nước.
- Đất Feralit: rìa phía Bắc, Tây và rìa phía Nam của vùng
- Đất lầy thụt: phía Nam ; - Đất Phù sa: khu trung tâm
- Đất phèn: ven biển ; - Đất xám: phía Bắc của vùng.
- Nhiều nhất là đất phù sa ? màu mỡ, nhưng quĩ đất bị hạn chế do ảnh hưởng của đê sông Hồng
- Đất Phù sa nhiều nhất màu mỡ thích hợp với thâm canh lúa nước.
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, tạo điều kiện thâm canh tăng vụ, trồng cây ôn đới và cận nhiệt.
- Tài nguyên biển nhiều bãi cá, tôm, nhiều thắng cảnh đẹp và nổi tiếng ? khai thác có hiệu quả và phong phú
- Tài nguyên khoáng sản: đá xây dựng có trữ lượng lớn , sét, cao lanh,than nâu, khí tự nhiên.
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI:
Em hãy cho biết đây là vùng vịnh nào? Ở đâu? Nêu lại đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng?
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI:
Cho biết diện tích, dân số của vùng ĐB sông Hồng? Tính mật độ dân số của vùng?
Dựa vào biểu đồ 20.2 em có nhận xét gì về mật độ dân cư của vùng? Từ đó cho biết thuận lợi và khó khăn của dân số đến đời sống kinh tế và xã hội của vùng?
Dân số đông, mật độ cao nhất nước ? là nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. Trình độ dân trí cao, khó khăn về việc làm, sức ép về tài nguyên, môi trường.
Dựa vào bảng 20.1 em hãy nhận xét tình hình kinh tế - xã hội của vùng so với vùng Trung du, miền núi Bắc Bộ và cả nước?
Dựa vào Sgk, hình và bản đồ đô thị nước ta hãy trình bày về kết cấu hạ tầng nông thôn và sự hình thành đô thị có đặc điểm gì?
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất nước.
- Một số đô thị hình thành từ lâu đời: Hà Nội, Hải Phòng, .
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
- Là đồng bằng lớn thứ 2 trong cả nước.
- Đất Phù sa màu mỡ thích hợp với thâm canh lúa nước
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, tạo điều kiện thâm canh tăng vụ, trồng cây ôn đới và cận nhiệt.
- Tài nguyên biển nhiều bãi cá, tôm, nhiều thắng cảnh đẹp và nổi tiếng ? khai thác hiệu quả và phong phú
- Tài nguyên khoáng sản: đá xây dựng có trữ lượng lớn , sét, cao lanh,than nâu, khí tự nhiên.
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI:
Dân số đông, mật độ cao nhất nước ? là nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. Trình độ dân trí cao, khó khăn về việc làm, sức ép về tài nguyên, môi trường.
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất nước.
- Một số đô thị hình thành từ lâu đời: Hà Nội, Hải Phòng, .
Hoa Lư - Ninh Bình
Chùa Một Cột - HÀ NỘI
Hồ Ba Bể - Bắc Kạn
Đ.cao tốc:
Thăng Long - Nội Bài
Em hãy cho biết cảnh nào không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?
Hãy chọn 1 hình mà em thích nhất?
Em hãy cho biết Hoa Lư là vùng đất như thế nào?
Em hãy cho biết Chùa Một Cột thể hiện điều gì cho vùng mà nó tọa lạc?
Đây là làn điệu dân ca gì? Tỉnh nào? Vùng nào của nước ta?
Hát dân ca quan họ
Bắc Ninh - Bắc Ninh.
Đây là lễ hội gì? Ở đâu? Tỉnh nào của nước ta? Xếp vào loại du lịch nào?
Lễ hội Chọi trâu
Đồ Sơn - Hải Phòng
Du lịch nhân văn
( Văn hóa dân tộc)
Dặn dò:
Trả lời câu hỏi cuối bài, làm bài ở tập bản đồ
2. Đọc bài 21 phần tiếp theo, trả lời câu hỏi Sgk.
XIN CHAÂN THAØNH CAÙM ÔN
QUYÙ THAÀY COÂ
ÑEÁN DÖÏ GIÔØ HOÂM NAY
Bài học kết thúc Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Đình Tân
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)