Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng

Chia sẻ bởi Võ Thành Đương | Ngày 28/04/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:


KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO

CHÀO CÁC EM
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Bài 20
Tiết 22
Xác định ranh giới giửa Đồng bằng Sông Hồng với các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ
Đọc tên các tỉnh
Diện tích :14806km2
Dân số: 17,5 triệu (2002)
Có thủ đô Hà Nội là đầù mối giao thông,trung tâm văn hóa chính trị khoa học công nghệ của cả nước
1/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
u
Nêu giới hạn của vùng Đồng bằng Sông Hồng
Vị trí các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ
Hãy kể các vùng lảnh thổ thuộc Đồng bằng Sông Hồng
Vùng Đồng bằng sông Hồng bao gồm:
Đồng bằng châu thổ, dải đất rìa trung du và một vịnh biển
Vùng có hệ thống đê chạy dọc ven sông, ven biển và một mùa đông lạnh có mưa phùn ẩm ướt , đây là nét đặc sắc nhất của vùng ,ta cùng tìm hiểu trong phần 2
Giáp trung du miền núi Bắc Bộ,Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ
Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
Vùng giao lưu thuận tiện với các vùng trong cả nước
II/ ĐiỀU KiỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Điều kiện tự nhiên
Nêu ý nghĩa của Sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư
Sông Hồng bồi đấp phù sa, cung cấp nước cho sản xuất và đời sống ,là đường giao thông quan trọng.
So sánh đồng bằng sông Hồng với các đồng bằng khác
Là đồng bằng rộng thứ hai của cả nước
Nêu tầm quan trọng của hệ thống đê S.Hồng
Đê ngăn lủ lụt , bảo vệ tính mạng người dân vùng đồng bằng
Hạn chế: Ngăn lượng phù sa vào đồng ruộng , hình thành các ô trủng
Hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng Sông Hồng
Đất đa dạng quan trọng là đất phù sa thích hợp thâm canh trong nông nghiệp
Vì sao nói khí hậu nơi đây thích hợp cho việc thâm canh tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp?
Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh tạo điều kiện thâm canh tăng vụ, trồng cây ôn đới và cận nhiệt
Tại sao đất được coi là tài nguyên quí nhất ?
Đất phù sa mầu mở quỹ đất thì hạn chế  đất là tài nguyên quí giá
Tìm hiểu tài nguyên khoáng sản và tài nguyên biển
Đá vôi có trử lượng lớn, ngoài ra còn có than nâu,sét cao lanh, khí tự nhiên
Tài nguyên biển và du lịch khá phong phú
Đọc tên các vườn quốc gia , di tích lịch sử văn hóa có trong vùng
Tài nguyên biển
Vườn quốc gia
Điều kiện tự nhiên ( địa hình, khí hậu) có gì khó khăn cho người dân vùng ĐB S. Hồng?
Theo em cần có những giải pháp nào để khắc phục khó khăn?
Tại sao nhà nước phải đưa công việc bảo vệ đê vào luật ?
Thời tiết thường không ổn định , bảo lụt làm thiệt hại mùa màng , công trình
Do hệ thống đê chống lũ , đồng ruộng trở thành ô trũng trong đê về mùa mưa thường bị ngập úng
Tăng cường công tác thủy lợi, bảo vệ đê điều
Bảo vệ hệ thống đê là trách nhiệm của chúng ta
0
0
200
400
600
800
1000
1200
Người/km2
1179
114
81
242
Đ B Sông Hồng
TD MN Bắc Bộ
Tây Nguyên
Cả nước
Biểu đồ mật độ dân số của ĐB Sông Hồng,TD MN Bắc Bộ cả nước năm 2002
THẢO LUẬN NHÓM (5’)
5 lần
10 lần
15 lần
N2:Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của vùng giảm nhưng mật độ dân số vẫn cao?
N3:Mật độ dân số cao có những thuận lợi khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội ?
Số người trong độ tuổi sinh sản chiếm tỉ lệ cao
Dân số đông,mật độ dân số cao nhất cả nước nên có nguồn lao động dồi dào , thị trường tiêu thụ lớn ,nhưng gây sức ép về việc làm và phúc lợi xã hội
III.ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI
N1:MĐDS ở ĐB S Hồng cao gấp bao nhiêu lần so với cả nước , với Trung du Miền núi Bắc Bộ và với Tây Nguyên
Nhận xét tình hình dân cư xã hội của vùng ĐB S Hồng so với cả nước ?
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp, thu nhập thấp,trình độ dân trí cao
Đọc thông tin Sgk và cho biết kết cấu hạ tầng nông thôn có đặc điểm gì ?
Đọc tên một số đô thị lớn của vùng
Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất nước
Một số đô thị hình thành từ lâu đời :Thăng Long (Hà Nội), Hải Phòng
Tại sao đời sống người dân Đb S. Hồng còn nhiều khó khăn?
Mức thu nhập thấp, tỉ lệ thất nghiệp cao
Kinh tế chuyển dịch chậm , dân số đông ,đời sống chậm cải thiện
Theo em cần có những giải pháp gì để người dân ĐB s. Hồng bớt khó khăn
Thực hiện tốt chính sách dân số
Đánh giá:
1.Loại đất chính ở ĐB s Hồng là…………
đất phù sa
2.Tầm quan trọng của hệ thống đê Sông Hồng là:
Tạo đồng bằng ô trủng
b. Chống lủ lụt
c. Cả hai ý trên
3.Thành phố “ Hoa phượng đỏ” là tên gọi tiêu biểu của thành phố nào.
Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Nam Định
Hải Phòng
Nêu hướng thực hiện bài tập 3 SGK theo bảng 20.1
Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở ĐB s. Hồng và cả nước (ha/người). Nhận xét
Hướng dẫn:
Bình quân đất (ha/ người )=
Đất nông nghiệp
Dân số
Chuẩn bị tiết sau:
Làm câu số 3 SGK trang 75
Xem lược đồ bài 6 , giới hạn vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
Tìm hiểu tình hình kinh tế của vùng Đồng Bằng Sông Hồng
XIN KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ
Chào tạm biệt các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thành Đương
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)