Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng

Chia sẻ bởi Hoàng Đạo | Ngày 28/04/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Diện tích: 14 806 km2
Dân số : 17,5 triệu người (năm 2002)
Thứ năm,29_10_2009
Tiết 22, Bài 20:
Đồng bằng sông Hồng (đbs.Hồng) có tầm quan trọng đặc biệt trong phân công lao động của cả nước.
Có vị trí địa lí thuận lợi
Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng
Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, mặt bằng dân trí cao
Vậy, đbs.Hồng có vị trí địa lí như thế nào? Điều kiện tự nhiên có đặc điểm nổi bậc gì?và tài nguyên thiên nhiên ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài.
Nêu tên các tỉnh, tp của vùng?
Vĩnh Phúc
Hà Nội
Bắc Ninh
Hưng Yên
Hải Dương
Hải Phòng
Thái Bình
Nam Định
Ninh Bình
Hà Nam
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
Vùng đbs. Hồng bao gồm những phần nào?
Vùng đbs. Hồng bao gồm những phần nào?
Rìa trung du
Châu thổ sông Hồng
Vịnh Bắc Bộ
Xác định giới hạn tiếp giáp của vùng đbs .Hồng?
TD&MN B Bộ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GiỚI HẠN LÃNH THỔ:
Vùng đbs.Hồng bao gồm châu thổ sông Hồng, dải đất rìa trung du và vịnh Bắc Bộ
Phía ĐB và Tây giáp Trung Du Miền Núi Bắc Bộ, phía Nam giáp Bắc Trung Bộ, phía ĐN giáp vịnh Bắc Bộ.
xác định các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ?
Đảo Cát Bà
Đảo Bạch Long Vĩ
Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
Hai đảo lớn của vùng là: Cát Bà, Bạch Long Vĩ
Vùng đbs.Hồng có vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu kinh tế xã hội với các vùng trong nước và nước ngoài.
Phát triển được kinh tế đất liền và kinh tế biển
Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có những điểm nổi bậc gì?
Ta sang phần II
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Sông Hồng
Nêu ý nghĩa của sông Hồng trong nông nghiệp và đời sống dân cư ở vùng này?
Quan sát lược đồ tự nhiên vùng đbs.Hồng, hãy hoàn thành bảng thống kê sau để biết được đặc điểm phân bố tài nguyên đất và khoáng sản trong vùng.
Tài nguyên quý giá nhất của vùng là gì? tại sao?
Thảo luận: 3’
Sông Hồng cung cấp nước và phù sa cho sản xuất nông nghiệp, nước cho sinh hoạt
Ở rìa trung du, phía đông bắc và phía tây nam đbs. Hồng
Tập trung ở Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định
Phân bố khắp các tỉnh, tp trong vùng
Dọc theo ven biển Hải Phòng, Thái Bình,Nam Định, Ninh Bình
Một ít ở Bắc Ninh, Vĩnh phúc và Hà Nam
Thái Bình
Than nâu ở Hưng Yên; đá vôi ở Hải phòng, Hà Nam, Ninh Bình
Tài nguyên quý giá nhất của vùng là gì? tại sao?
Tài nguyên quý giá nhất của vùng là đất phù sa màu mỡ, thích hợp với thâm canh lúa nước.
Khí hậu của vùng có thuận lợi gì cho sản xuất nông nghiệp?
Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh là điều kiện thuận lợi đề phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính
Em có nhận xét gì về tài nguyên khoáng sản của vùng?
Tài nguyên khoáng sản đáng kể như đá vôi, than nâu, khí tự nhiên
Quan sát các ảnh sau,kể thêm 2 loại tài nguyên của vùng?
Bãi biển Đồ Sơn_Hải Phòng
Bãi biển Cát Bà
Ngoài ra, tài nguyên biển đang được khai thác có hiệu quả.
Tự nhiên có nhiều thuận lợi nhưng cũng không ít khó khăn, đó là những khó khăn gì? Quan sát ảnh sau, nêu các khó khăn của vùng?
Khó khăn là bảo vệ đê sông, đê biển, bị thiên tai bão, lũ….
Tự nhiên có nhiều thuận lợi, còn đặc điểm dân cư ,xã hội của vùng ra sao? Ta sang phần III
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
Người/km2
1179
114
81
242
Vùng đbs. Hồng có mật độ dân số cao gấp mấy lần trung bình cả nước, TD&MN B Bộ, Tây Nguyên?
10,3 lần
14,5 lần
4,9 lần
Quan sát các ảnh sau, cho biết: dân cư đông có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế, xã hội?
Giảng đường Đại Học
Bệnh viện
Thuận lợi: có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
Khó khăn: thiếu nhà ở, thiếu đất sản xuất, thiếu việc làm,kẹt xe, ô nhiễm môi trường; gây sức ép lớn đến y tế, giáo dục…….
Đây là vùng dân cư đông đúc nhất nước ta, có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, nhưng cũng gây sức ép lớn về nhà ở việc làm,y tế, giao thông, môi trường……
Dân cư đông có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế, xã hội?
tốt
tốt
tốt
chưa tốt

chưa tốt

chưa tốt

chưa tốt

Em hãy nhận xét chung về tình hình dân cư, xã hội của vùng đbs . Hồng so với cả nước?
Đây là vùng đông dân, tỉ lệ gia tăng dân số thấp, trình độ dân trí cao,tuy nhiên vẫn còn nhiều khó khăn.
Đặc điểm dân cư khác với TDMN B Bộ như thế nào ?
Đây là vùng đông dân, tỉ lệ gia tăng dân số thấp, trình độ dân trí cao,còn TDMN B BỘ có mật độ dân số thấp, tỉ lệ gia tăng dân số cao và trình độ dân trí thấp
Đọc sách giáo khoa trang 74
Em có nhận xét gì về cơ sở hạ tầng nông thôn của vùng, qua các ảnh sau?
Đê sông Hồng
Thành Thăng Long
Em có nhận xét gì về cơ sở hạ tầng nông thôn của vùng?
Cơ sở hạ tầng nông thôn tương đối hoàn thiện.
Một số đô thị được hình thành lâu đời.
Tuy nhiên đời sống người dân còn nhiều khó khăn do cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, dân số quá đông.
Tóm lại, vùng đbs. Hồng có vị trí địa lí thuận lợi, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng, dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, mặt bằng dân trí cao
Nêu tên các tỉnh, tp và xác định vị trí của vùng?
Vĩnh Phúc
Hà Nội
Bắc Ninh
Hưng Yên
Hải Dương
Hải Phòng
Thái Bình
Nam Định
Ninh Bình
Hà Nam
Kể tên các loại tài nguyên thiên nhiên của vùng đbs. Hồng?
Nêu đặc điểm dân cư của vùng đbs. Hồng?
Tài nguyên của vùng đbs. Hồng là đất phù sa;đá vôi, sét cao lanh; khí tự nhiên và tài nguyên biển
Đây là vùng dân cư đông đúc nhất nước ta, mật độ dân số cao, tỉ lệ gia tăng dân số thấp và trình độ dân trí cao.
Danh lam, thắng cảnh
Đá vôi
Đất phù sa trồng lúa
dệt may
Vùng biển rộng
Dựa vào tài nguyên và dân cư,vùng đbs. Hồng có thể phát triển những ngành kinh tế nào ?
du lịch
sx xi măng
chế biến lương thực thực
Dân cư đông
Học bài, làm bài tập và xem trước bài mới
Nêu những khó khăn chung của vùng đbs. Hồng?
Khó khăn là bảo vệ đê sông, đê biển, bị thiên tai bão, lũ….dân số quá đông, đất sản xuất ít, ô nhiễm môi trường………..
Phía ĐB và Tây giáp Trung Du Miền Núi Bắc Bộ, phía Nam giáp Bắc Trung Bộ, phía ĐN giáp vịnh Bắc Bộ
Vùng đbs.Hồng bao gồm châu thổ sông Hồng, dải đất rìa trung du và vịnh Bắc Bộ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GiỚI HẠN LÃNH THỔ:
Vùng đbs.Hồng có vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu kinh tế xã hội với các vùng trong nước và nước ngoài.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Tài nguyên quý giá nhất của vùng là đất phù sa màu mỡ, thích hợp với thâm canh lúa nước.
Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh là điều kiện thuận lợi đề phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính
Ngoài ra, tài nguyên biển đang được khai thác có hiệu quả.
Khó khăn là bảo vệ đê sông, đê biển, bị thiên tai bão, lũ….
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
Đây là vùng dân cư đông đúc nhất nước ta, có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, nhưng cũng gây sức ép lớn về nhà ở việc làm,y tế, giao thông, môi trường……
Cơ sở hạ tầng nông thôn tương đối hoàn thiện.
Một số đô thị được hình thành lâu đời.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Đạo
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)