Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng
Chia sẻ bởi Lê Phúc Long |
Ngày 28/04/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Kính chúc các thầy giáo, cô giáo, các em học sinh sức khỏe và tràn đầy hạnh phúc.
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
Lê phúc Long
KIỂM TRA BÀI CŨ
Những ngành công nghiệp nào của vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ có điều kiện phát triển mạnh? Vì sao?
NGÀNH CN CÓ ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN MẠNH
+ Than, thuỷ điện, sắt, Apatít
+ Vì có trữ lượng lớn, ở vị trí khá thuận lợi cho khai thác, đáp ứng cho nhu cầu phát triển kinh tế:
- Than dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy điện, sản xuất vật liệu, đời sống sinh hoạt, xuất khẩu.
- Sắt dùng Luyện kim
- Apatít dùng sản xuất phân bón, phục vụ cho sản xuất nông nghiệp
- Nguồn thuỷ năng dồi dào => thuỷ điện=>đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, đời sống
Qua các bức ảnh trên em thấy chúng có liên quan đến vùng nào ở nước ta?
TUẦN 11 - TIẾT 22
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I.Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
Hãy xác định vị trí, giới hạn của vùng? Vị trí các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ
Vùng ĐBSH tiếp giáp
với những vùng nào?
Vùng ĐBSH gồm
những bộ phận nào ?
Dải đất rìa trung du
ĐB . châu thổ
Vùng biển giàu tiềm năng
Cho biết ý nghĩa vị trí địa lý của vùng Đồng bằng sông Hồng.
Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế -KHKT, văn hóa đầu mối giao thông quan trọng của cả nước.
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
-Giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, vịnh Bắc Bộ
-Giao lưu thuận lợi với các vùng khác trong cả nước.
Dựa vào sgk và lược đồ, em hãy cho biết quy mô diện tích, dân số của vùng đồng bằng sông Hồng so với cả nước. Vùng bao gồm những tỉnh thành nào?
S= ?
Diện tích: 14.806 km2 = 4,5% cả nước
Dân số: 17,5 triệu người = 22% cả nước
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
-Giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, vịnh Bắc Bộ
-Giao lưu thuận lợi với các vùng khác trong cả nước.
Gồm các tỉnh, thành
TUẦN 11 - TIẾT 22
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
+ Giáp vùng trung du và
miền núi bắc bộ, Bắc trung bộ
vịnh bắc bộ
+ Gồm đồng bằng châu thổ
dải đất rìa trung du và vùng
biển giầu tiềm năng
+ Giao lưu thuận lợi với các
vùng kinh tế khác
TUẦN 11 - TIẾT 22
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên:
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
S Ô N G H Ồ N G
Dựa vào lược đồ, kiến thức đã học: Nêu ý nghĩa của sông Hồng.
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Sông Hồng bồi đắp phù sa tạo nên đồng bằng sông Hồng màu mỡ, phì nhiêu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, dân cư tập trung đông, công nghiệp và đô thị hóa sôi động.
Nhóm 5, 6 :ĐBSH còn có những loại tài
nguyên nào khác?
Nhóm 1, 2 : Nhận xét chung về tài nguyên đất
của ĐBSH, kể tên các loại đất và xác định sự
phân bố của các loại đất trên lược đồ .
Nhóm 3, 4 : Khí hậu ở ĐBSH có những thuận lợi gì ?
Thảo luận 5’
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Đất đỏ vàng
Đất lầy thụt
Đất phù s a
Đất mặn, đất phèn
Đất xám trên phù sa cổ
Loại đất nào có diện tích lớn nhất ? Ý nghĩa của tài nguyên đất?
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Than nâu
Khí thiên nhiên
Đá vôi
Sét, cao lanh
Nước khoáng
Lược đồ các mỏ khoáng sản và nơi phân
bố của chúng ở Đồng bằng sông Hồng.
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Bãi tắm
Đồ Sơn
Cát Bà
Tam Đảo
Ba Vì
Cúc Phương
Xuân Thủy
Baĩ tôm
Hang động
Vườn quốc gia
Tài nguyên biển và du lịch
Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên giữa hai vùng kinh tế ?
TD và miền núi BắcBộ
ĐB sông Hồng
- Địa hình b?ng ph?ng
- Tiềm năng về đất, (đặc biệt là đất phù sa)
- Tài nguyên khoáng sản
Tiềm năng thủy điện dồi dào
Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Cho biết những khó khăn của điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến đời sống kinh tế, xã hội và môi trường vùng ĐBSH?
- Thời tiết hay biến động
- Chế độ nước sông Hồng thất thường
- Bình quân đất canh tác trên đầu
người thấp và đang bị thu hẹp
- Môi trường bị suy thoái
TUẦN 11 - TIẾT 22
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên:
+ Điều kiện tự nhiên:
- Phần lớn là đồng bằng châu thổ
- Khí hậu nhiệt đới ẩm có gió mùa
- Có hệ thống sông Hồng và đường
bờ biển
+ Tài nguyên:
- Đất phù sa chiếm diện tích lớn
- Khoáng sản: Than nâu, đất hiếm
đá vôi, sét, cao lanh, nước khoáng
khí thiên nhiên.
- tài nguyên biển: bãi cá tôm, bãi tắm.
TUẦN 11 - TIẾT 22
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
III.Đặc điểm dân cư xã hội:
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
Bảng 20.1: Nhận xét tình hình dân cư xã hội của vùng?
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Cánh đồng trồng lúa nước
Dựa vào kênh chữ trang 74 sgk và hình ảnh trên đây, em hãy cho biết kết cấu hạ tầng nông thôn vùng ĐBSH có đặc điểm gì?
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Đời sống người dân ĐBSH còn gặp khó khăn do nguyên nhân nào?
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm
Dân số qúa đông
Lũ lụt
TUẦN 11 - TIẾT 22
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
III.Đặc điểm dân cư xã hội:
Là vùng đông dân nhất cả nước
- Mật độ dân số cao 1179 người/Km2
- Tỉ lệ tăng tự nhiên giảm mạnh
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước
- Trình độ dân trí cao
- Khó khăn: Tỉ lệ dan thất nghiệp, nhu càu việc làm, y tế, giáo dục, diện tích đất canh tác thấp, lũ lụt
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
+ Giáp vùng trung du và miền núi bắc bộ, Bắc trung bộ vịnh bắc bộ
+ Gồm đồng bằng châu thổ, dải đất rìa TD và vùng biển giầu tiềm năng
+ Giao lưu thuận lợi với các vùng kinh tế khác
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên:
+ Điều kiện tự nhiên:
- Phần lớn là đồng bằng châu thổ
- Khí hậu nhiệt đới ẩm có gió mùa
- Có hệ thống sông Hồng và đường bờ biển
+ Tài nguyên:
- Đất phù sa chiếm diện tích lớn
- Khoáng sản: Than nâu, đất hiếm đá vôi, sét, cao lanh, nước khoáng
khí thiên nhiên.
- tài nguyên biển: bãi cá tôm, bãi tắm.
III.Đặc điểm dân cư xã hội:
Là vùng đông dân nhất cả nước, Mật độ dân số cao 1179 người/Km2
- Tỉ lệ tăng tự nhiên giảm mạnh
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước
- Trình độ dân trí cao
- Khó khăn: Tỉ lệ dan thất nghiệp, nhu càu việc làm, y tế, giáo dục, diện tích đất canh tác thấp, lũ lụt
Củng cố- đánh giá
Hãy đọc phần kết
Luận Cuối bài
+ BT 3 / T75- Vẽ như thế nào ?
Tính bình quân đất nông nghiệp
theo đầu người:
9406.8 : 79.76 = 0.120 ha/Người
855.2 : 17.5 = 0.05 ha/Người
- Vẽ biểu đồ cột
HƯỚNG DẪN HỌC
Bài học đến đây kết thúc
Cám ơn các em đã nổ lực nhiều trong tiết học hôm nay
CHÀO TẠM BIỆT
GOODBYE
SEE YOU AGAM
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
Lê phúc Long
KIỂM TRA BÀI CŨ
Những ngành công nghiệp nào của vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ có điều kiện phát triển mạnh? Vì sao?
NGÀNH CN CÓ ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN MẠNH
+ Than, thuỷ điện, sắt, Apatít
+ Vì có trữ lượng lớn, ở vị trí khá thuận lợi cho khai thác, đáp ứng cho nhu cầu phát triển kinh tế:
- Than dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy điện, sản xuất vật liệu, đời sống sinh hoạt, xuất khẩu.
- Sắt dùng Luyện kim
- Apatít dùng sản xuất phân bón, phục vụ cho sản xuất nông nghiệp
- Nguồn thuỷ năng dồi dào => thuỷ điện=>đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, đời sống
Qua các bức ảnh trên em thấy chúng có liên quan đến vùng nào ở nước ta?
TUẦN 11 - TIẾT 22
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I.Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
Hãy xác định vị trí, giới hạn của vùng? Vị trí các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ
Vùng ĐBSH tiếp giáp
với những vùng nào?
Vùng ĐBSH gồm
những bộ phận nào ?
Dải đất rìa trung du
ĐB . châu thổ
Vùng biển giàu tiềm năng
Cho biết ý nghĩa vị trí địa lý của vùng Đồng bằng sông Hồng.
Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế -KHKT, văn hóa đầu mối giao thông quan trọng của cả nước.
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
-Giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, vịnh Bắc Bộ
-Giao lưu thuận lợi với các vùng khác trong cả nước.
Dựa vào sgk và lược đồ, em hãy cho biết quy mô diện tích, dân số của vùng đồng bằng sông Hồng so với cả nước. Vùng bao gồm những tỉnh thành nào?
S= ?
Diện tích: 14.806 km2 = 4,5% cả nước
Dân số: 17,5 triệu người = 22% cả nước
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
-Giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, vịnh Bắc Bộ
-Giao lưu thuận lợi với các vùng khác trong cả nước.
Gồm các tỉnh, thành
TUẦN 11 - TIẾT 22
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
+ Giáp vùng trung du và
miền núi bắc bộ, Bắc trung bộ
vịnh bắc bộ
+ Gồm đồng bằng châu thổ
dải đất rìa trung du và vùng
biển giầu tiềm năng
+ Giao lưu thuận lợi với các
vùng kinh tế khác
TUẦN 11 - TIẾT 22
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên:
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
S Ô N G H Ồ N G
Dựa vào lược đồ, kiến thức đã học: Nêu ý nghĩa của sông Hồng.
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Sông Hồng bồi đắp phù sa tạo nên đồng bằng sông Hồng màu mỡ, phì nhiêu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, dân cư tập trung đông, công nghiệp và đô thị hóa sôi động.
Nhóm 5, 6 :ĐBSH còn có những loại tài
nguyên nào khác?
Nhóm 1, 2 : Nhận xét chung về tài nguyên đất
của ĐBSH, kể tên các loại đất và xác định sự
phân bố của các loại đất trên lược đồ .
Nhóm 3, 4 : Khí hậu ở ĐBSH có những thuận lợi gì ?
Thảo luận 5’
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Đất đỏ vàng
Đất lầy thụt
Đất phù s a
Đất mặn, đất phèn
Đất xám trên phù sa cổ
Loại đất nào có diện tích lớn nhất ? Ý nghĩa của tài nguyên đất?
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Than nâu
Khí thiên nhiên
Đá vôi
Sét, cao lanh
Nước khoáng
Lược đồ các mỏ khoáng sản và nơi phân
bố của chúng ở Đồng bằng sông Hồng.
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Bãi tắm
Đồ Sơn
Cát Bà
Tam Đảo
Ba Vì
Cúc Phương
Xuân Thủy
Baĩ tôm
Hang động
Vườn quốc gia
Tài nguyên biển và du lịch
Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên giữa hai vùng kinh tế ?
TD và miền núi BắcBộ
ĐB sông Hồng
- Địa hình b?ng ph?ng
- Tiềm năng về đất, (đặc biệt là đất phù sa)
- Tài nguyên khoáng sản
Tiềm năng thủy điện dồi dào
Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Cho biết những khó khăn của điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến đời sống kinh tế, xã hội và môi trường vùng ĐBSH?
- Thời tiết hay biến động
- Chế độ nước sông Hồng thất thường
- Bình quân đất canh tác trên đầu
người thấp và đang bị thu hẹp
- Môi trường bị suy thoái
TUẦN 11 - TIẾT 22
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên:
+ Điều kiện tự nhiên:
- Phần lớn là đồng bằng châu thổ
- Khí hậu nhiệt đới ẩm có gió mùa
- Có hệ thống sông Hồng và đường
bờ biển
+ Tài nguyên:
- Đất phù sa chiếm diện tích lớn
- Khoáng sản: Than nâu, đất hiếm
đá vôi, sét, cao lanh, nước khoáng
khí thiên nhiên.
- tài nguyên biển: bãi cá tôm, bãi tắm.
TUẦN 11 - TIẾT 22
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
III.Đặc điểm dân cư xã hội:
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
Bảng 20.1: Nhận xét tình hình dân cư xã hội của vùng?
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Cánh đồng trồng lúa nước
Dựa vào kênh chữ trang 74 sgk và hình ảnh trên đây, em hãy cho biết kết cấu hạ tầng nông thôn vùng ĐBSH có đặc điểm gì?
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Đời sống người dân ĐBSH còn gặp khó khăn do nguyên nhân nào?
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm
Dân số qúa đông
Lũ lụt
TUẦN 11 - TIẾT 22
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
III.Đặc điểm dân cư xã hội:
Là vùng đông dân nhất cả nước
- Mật độ dân số cao 1179 người/Km2
- Tỉ lệ tăng tự nhiên giảm mạnh
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước
- Trình độ dân trí cao
- Khó khăn: Tỉ lệ dan thất nghiệp, nhu càu việc làm, y tế, giáo dục, diện tích đất canh tác thấp, lũ lụt
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
+ Giáp vùng trung du và miền núi bắc bộ, Bắc trung bộ vịnh bắc bộ
+ Gồm đồng bằng châu thổ, dải đất rìa TD và vùng biển giầu tiềm năng
+ Giao lưu thuận lợi với các vùng kinh tế khác
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên:
+ Điều kiện tự nhiên:
- Phần lớn là đồng bằng châu thổ
- Khí hậu nhiệt đới ẩm có gió mùa
- Có hệ thống sông Hồng và đường bờ biển
+ Tài nguyên:
- Đất phù sa chiếm diện tích lớn
- Khoáng sản: Than nâu, đất hiếm đá vôi, sét, cao lanh, nước khoáng
khí thiên nhiên.
- tài nguyên biển: bãi cá tôm, bãi tắm.
III.Đặc điểm dân cư xã hội:
Là vùng đông dân nhất cả nước, Mật độ dân số cao 1179 người/Km2
- Tỉ lệ tăng tự nhiên giảm mạnh
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước
- Trình độ dân trí cao
- Khó khăn: Tỉ lệ dan thất nghiệp, nhu càu việc làm, y tế, giáo dục, diện tích đất canh tác thấp, lũ lụt
Củng cố- đánh giá
Hãy đọc phần kết
Luận Cuối bài
+ BT 3 / T75- Vẽ như thế nào ?
Tính bình quân đất nông nghiệp
theo đầu người:
9406.8 : 79.76 = 0.120 ha/Người
855.2 : 17.5 = 0.05 ha/Người
- Vẽ biểu đồ cột
HƯỚNG DẪN HỌC
Bài học đến đây kết thúc
Cám ơn các em đã nổ lực nhiều trong tiết học hôm nay
CHÀO TẠM BIỆT
GOODBYE
SEE YOU AGAM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Phúc Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)