Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng
Chia sẻ bởi Trần Thị Hồng Phương |
Ngày 28/04/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ ĐỊA LỚP 9C
Kiểm tra bài cũ
? Xác định hai vùng trọng điểm lúa của nước ta trên bản đồ?
+ Đồng bằng sông Hồng
+ Đồng bằng sông Cửu Long
? Tại sao ĐB sông Hồng trở thành vùng trọng điểm lúa?.
Vì: có điều kiện tự nhiên thuận lợi cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện.
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
? QS bản đồ treo tường kết hợp H20.1 SGK hãy XĐ vị trí ti?p giỏp của vùng ?
? Nêu ý nghĩa kinh tế - xã hội của vị trí địa lý vùng đồng bằng sông Hồng?
? Diện tích dân số là bao nhiêu ?
Bao gồm những tỉnh thành phố nào?
? Xác định giới hạn của vùng?
- Vùng gồm: Đồng bằng châu thổ sông Hồng, dải đất rìa trung du và các đảo Cát Bà , Bạch Long Vĩ
- V? trí tiếp giáp:
+ Phía Bắc và Tây giáp: Trung du và miền núi Bắc Bộ.
+ Phía Nam giáp: Bắc Trung Bộ.
+ Phía Đông giáp: Biển (vịnh Bắc Bộ).
? KÓ tªn c¸c tØnh , thµnh phè trong vïng?
Gồm các tỉnh : Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên , Hà Nam , Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình
- Diện tích: 14.860 Km2 ( 4.5%dtcn) dt nhỏ
- Dân số: 17,5 triệu người (2002).(22%dscn)
- ý nghÜa VT§L: ThuËn lîi trong giao lu víi c¸c vïng kh¸c vµ c¶ níc còng như c¸c níc trªn thÕ giíi.
BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG
I- Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
HS hoạt động nhóm : lớp chia 3 nhóm
Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm địa hình? Ý nghĩa
của sông Hồng đối với phát triển nông nghiệp
và đời sống dân cư.Cho biết tầm quan trọng của
hệ thống đê trong vùng?
- Nhóm 2: Tìm trên H20.1 SGK, tên các loại
đất và sự phân bố. Loại nào có tỉ lệ lớn nhất?
Nêu ý nghĩa của tài nguyên đất?
- Nhóm 3: Tìm hiểu tài nguyên khí hậu, tài
nguyên khoáng Sản và tài nguyên biển?
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
II. Điều kiện tự nhiên và TNTN
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Địa hình: đồng bằng r?ng th? 2 c? nu?c, có nhiều hệ thống đê điều, ô trũng.
Sụng H?ng: b?i d?p phự sa t?o nờn d?ng b?ng sụng H?ng mu m? phỡ nhiờu, dõn cu t?p trung dụng, cung c?p nu?c cho SX nụng nghi?p.
Dờ ngan lu, b?o v? ti s?n tớnh m?ng cho nhõn dõn.
D?t:Cú d?t feralit, d?t l?y th?t, d?t phự sa, d?t m?n d?t phốn, d?t xỏm. Trong dú d?t phự sa chi?m di?n tớch l?n v l ti nguyờn quý gia nh?t c?a vựng DB sụng H?ng.
II- Điều kiện tự nhiên và TNTN
BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Địa hình: đồng bằng, có nhiều hệ thống đê điều, ô trũng.
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh thích hợp với một số cây ưa lạnh (khoai tây, bắp cải)
II- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Khoáng sản : than nâu, khí thiên nhiên, đá vôi...
-Tài nguyên biển và du lịch : bãi cá, bãi tôm, vườn quốc gia (Tam Đảo, Ba Vì, Cúc Phương…), bãi tắm (Cát Bà, Đồ Sơn), hang động du lịch…
II- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
? TNTN của vùng có thuận lợi, khó khăn gì cho phát triển kinh tế?
*Thuận lợi :
- Đất phù sa màu mỡ, khí hậu thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
Có mùa đông lạnh trồng được cây ôn đới và cận nhiệt.
Một số khoáng sản có giá trị đáng kể
Vùng ven biển phát triển nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, phát triển du lịch.
* Khó khăn :- Thời tiết hay biến động
Chế độ nước sông Hồng thất thường.
Đất bình quân đầu người ít.
Môi trường bị ô nhiễm
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
(?) Dựa vào biểu đồ trên bảng, kết hợp hình 20.2 SGK cho biết Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần mức trung bình của cả nước, của các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên?
Biểu đồ mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng,
Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, cả nước năm 2002
Là vùng đông dân cư nhất nước
Mật độ dân số cao nhất cả nước, cao gấp 4,9 lần mđds TB cả nước, 10,3 lần Trung du và miền núi Bắc Bộ và 14,6 lần Tây Nguyên
(?) Dân cư đông có thuận lợi và khó khăn gì đến sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng? Cách khắc phục?
*Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn
*Khó khăn: sức ép về lao động, việc làm, vấn đề bảo vệ tài nguyên môi trường
*Biện pháp: giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát triển ngành nghề…
BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
Bảng 20.1 Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở ĐB sông Hồng
(?) Quan sát bảng 20.1đánh giá chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội của vùng ĐB sông Hồng so với cả nước. Rút ra nhận xét?
Bài 20 : VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
III. Đặc điểm dân cư xã hội
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
-Là vùng đông dân nhất và có mật độ dân số cao nhất cả nước
-Nguồn lao động dồi dào
-Trình độ dân cư, xã hội phát triển khá cao
-Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất nước.
Dựa vào kênh chữ trang 74 sgk và hình ảnh trên đây, Em hãy cho biết kết cấu hạ tầng nông thôn vùng ĐBSH có đặc điểm gì?
-Một số đô thị được hình thành từ lâu đời: Hà Nội, Hải Phòng.
H7.1 kênh mương nội đồng kiên cố hóa
BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
-Là vùng đông dân nhất và có mật độ dân số cao nhất cả nước
-Nguồn lao động dồi dào
-Trình độ dân cư, xã hội phát triển khá cao
-Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất nước.
Dựa vào kênh chữ trang 74 sgk và hình ảnh trên đây, Em hãy cho biết kết cấu hạ tầng nông thôn vùng ĐBSH có đặc điểm gì?
-Một số đô thị được hình thành từ lâu đời: Hà Nội, Hải Phòng.
H7.1 kênh mương nội đồng kiên cố hóa
BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
-Giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, vịnh Bắc Bộ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
-Là vùng đông dân nhất và có mật độ dân số
cao nhất cả nước
-Giao lưu thuận lợi với các vùng khác trong cả nước.
II. Điều kiện tự nhiên và TNTN
-Là vùng đồng bằng lớn thứ 2 cả nước có đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho việc thâm canh lúa nước .
-Khí hậu: nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh tạo điều kiện thuận lợi để phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính
-Khoáng sản: than nâu, khí thiên nhiên, đá vôi...
-Tài nguyên biển và du lịch : bãi cá, bãi tôm, vườn quốc gia (Tam Đảo, Ba Vì, Cúc Phương…), bãi tắm (Cát Bà, Đồ Sơn), hang động du lịch…
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
-Là vùng đông dân nhất và có mật độ dân số cao nhất cả nước
-Nguồn lao động dồi dào
-Trình độ dân cư, xã hội phát triển khá cao
-Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất nước.
Chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp ở ĐB sông Hồng là:
a/ Bồi đắp phù sa màu mỡ, cung cấp nước cho SX nông nghiệp.
b/ Mở rộng diện tích châu thổ sông Hồng.
c/ Tạo nên địa bàn cư trú đông đúc, làng mạc trù phú.
d/ Tạo nên nền văn hóa nông nghiệp sông Hồng.
Câu 2: Ý nghĩa của mùa đông lạnh đối với SX nông nghiệp ở ĐB sông Hồng là:
a/Phát triển một số ngành công nghiệp chế biến nông sản.
b/Phát triển và nuôi trồng thủy sản.
c/ Trồng được cây ưa lạnh ( Ngô, khoai, rau quả ôn đới…..).
d/ Phát triển rừng ôn đới và cận nhiệt.
Củng cố
Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Làm bài tập trong tập bản đồ
- Chuẩn bị bài 21
Bài học kết thúc tại đây
Cảm ơn thầy cô và các em!
Kiểm tra bài cũ
? Xác định hai vùng trọng điểm lúa của nước ta trên bản đồ?
+ Đồng bằng sông Hồng
+ Đồng bằng sông Cửu Long
? Tại sao ĐB sông Hồng trở thành vùng trọng điểm lúa?.
Vì: có điều kiện tự nhiên thuận lợi cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện.
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
? QS bản đồ treo tường kết hợp H20.1 SGK hãy XĐ vị trí ti?p giỏp của vùng ?
? Nêu ý nghĩa kinh tế - xã hội của vị trí địa lý vùng đồng bằng sông Hồng?
? Diện tích dân số là bao nhiêu ?
Bao gồm những tỉnh thành phố nào?
? Xác định giới hạn của vùng?
- Vùng gồm: Đồng bằng châu thổ sông Hồng, dải đất rìa trung du và các đảo Cát Bà , Bạch Long Vĩ
- V? trí tiếp giáp:
+ Phía Bắc và Tây giáp: Trung du và miền núi Bắc Bộ.
+ Phía Nam giáp: Bắc Trung Bộ.
+ Phía Đông giáp: Biển (vịnh Bắc Bộ).
? KÓ tªn c¸c tØnh , thµnh phè trong vïng?
Gồm các tỉnh : Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên , Hà Nam , Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình
- Diện tích: 14.860 Km2 ( 4.5%dtcn) dt nhỏ
- Dân số: 17,5 triệu người (2002).(22%dscn)
- ý nghÜa VT§L: ThuËn lîi trong giao lu víi c¸c vïng kh¸c vµ c¶ níc còng như c¸c níc trªn thÕ giíi.
BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG
I- Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
HS hoạt động nhóm : lớp chia 3 nhóm
Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm địa hình? Ý nghĩa
của sông Hồng đối với phát triển nông nghiệp
và đời sống dân cư.Cho biết tầm quan trọng của
hệ thống đê trong vùng?
- Nhóm 2: Tìm trên H20.1 SGK, tên các loại
đất và sự phân bố. Loại nào có tỉ lệ lớn nhất?
Nêu ý nghĩa của tài nguyên đất?
- Nhóm 3: Tìm hiểu tài nguyên khí hậu, tài
nguyên khoáng Sản và tài nguyên biển?
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
II. Điều kiện tự nhiên và TNTN
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Địa hình: đồng bằng r?ng th? 2 c? nu?c, có nhiều hệ thống đê điều, ô trũng.
Sụng H?ng: b?i d?p phự sa t?o nờn d?ng b?ng sụng H?ng mu m? phỡ nhiờu, dõn cu t?p trung dụng, cung c?p nu?c cho SX nụng nghi?p.
Dờ ngan lu, b?o v? ti s?n tớnh m?ng cho nhõn dõn.
D?t:Cú d?t feralit, d?t l?y th?t, d?t phự sa, d?t m?n d?t phốn, d?t xỏm. Trong dú d?t phự sa chi?m di?n tớch l?n v l ti nguyờn quý gia nh?t c?a vựng DB sụng H?ng.
II- Điều kiện tự nhiên và TNTN
BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Địa hình: đồng bằng, có nhiều hệ thống đê điều, ô trũng.
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh thích hợp với một số cây ưa lạnh (khoai tây, bắp cải)
II- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Khoáng sản : than nâu, khí thiên nhiên, đá vôi...
-Tài nguyên biển và du lịch : bãi cá, bãi tôm, vườn quốc gia (Tam Đảo, Ba Vì, Cúc Phương…), bãi tắm (Cát Bà, Đồ Sơn), hang động du lịch…
II- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
? TNTN của vùng có thuận lợi, khó khăn gì cho phát triển kinh tế?
*Thuận lợi :
- Đất phù sa màu mỡ, khí hậu thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
Có mùa đông lạnh trồng được cây ôn đới và cận nhiệt.
Một số khoáng sản có giá trị đáng kể
Vùng ven biển phát triển nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, phát triển du lịch.
* Khó khăn :- Thời tiết hay biến động
Chế độ nước sông Hồng thất thường.
Đất bình quân đầu người ít.
Môi trường bị ô nhiễm
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
(?) Dựa vào biểu đồ trên bảng, kết hợp hình 20.2 SGK cho biết Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần mức trung bình của cả nước, của các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên?
Biểu đồ mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng,
Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, cả nước năm 2002
Là vùng đông dân cư nhất nước
Mật độ dân số cao nhất cả nước, cao gấp 4,9 lần mđds TB cả nước, 10,3 lần Trung du và miền núi Bắc Bộ và 14,6 lần Tây Nguyên
(?) Dân cư đông có thuận lợi và khó khăn gì đến sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng? Cách khắc phục?
*Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn
*Khó khăn: sức ép về lao động, việc làm, vấn đề bảo vệ tài nguyên môi trường
*Biện pháp: giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát triển ngành nghề…
BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
Bảng 20.1 Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở ĐB sông Hồng
(?) Quan sát bảng 20.1đánh giá chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội của vùng ĐB sông Hồng so với cả nước. Rút ra nhận xét?
Bài 20 : VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
III. Đặc điểm dân cư xã hội
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
-Là vùng đông dân nhất và có mật độ dân số cao nhất cả nước
-Nguồn lao động dồi dào
-Trình độ dân cư, xã hội phát triển khá cao
-Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất nước.
Dựa vào kênh chữ trang 74 sgk và hình ảnh trên đây, Em hãy cho biết kết cấu hạ tầng nông thôn vùng ĐBSH có đặc điểm gì?
-Một số đô thị được hình thành từ lâu đời: Hà Nội, Hải Phòng.
H7.1 kênh mương nội đồng kiên cố hóa
BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
-Là vùng đông dân nhất và có mật độ dân số cao nhất cả nước
-Nguồn lao động dồi dào
-Trình độ dân cư, xã hội phát triển khá cao
-Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất nước.
Dựa vào kênh chữ trang 74 sgk và hình ảnh trên đây, Em hãy cho biết kết cấu hạ tầng nông thôn vùng ĐBSH có đặc điểm gì?
-Một số đô thị được hình thành từ lâu đời: Hà Nội, Hải Phòng.
H7.1 kênh mương nội đồng kiên cố hóa
BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
-Giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, vịnh Bắc Bộ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
-Là vùng đông dân nhất và có mật độ dân số
cao nhất cả nước
-Giao lưu thuận lợi với các vùng khác trong cả nước.
II. Điều kiện tự nhiên và TNTN
-Là vùng đồng bằng lớn thứ 2 cả nước có đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho việc thâm canh lúa nước .
-Khí hậu: nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh tạo điều kiện thuận lợi để phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính
-Khoáng sản: than nâu, khí thiên nhiên, đá vôi...
-Tài nguyên biển và du lịch : bãi cá, bãi tôm, vườn quốc gia (Tam Đảo, Ba Vì, Cúc Phương…), bãi tắm (Cát Bà, Đồ Sơn), hang động du lịch…
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
-Là vùng đông dân nhất và có mật độ dân số cao nhất cả nước
-Nguồn lao động dồi dào
-Trình độ dân cư, xã hội phát triển khá cao
-Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất nước.
Chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp ở ĐB sông Hồng là:
a/ Bồi đắp phù sa màu mỡ, cung cấp nước cho SX nông nghiệp.
b/ Mở rộng diện tích châu thổ sông Hồng.
c/ Tạo nên địa bàn cư trú đông đúc, làng mạc trù phú.
d/ Tạo nên nền văn hóa nông nghiệp sông Hồng.
Câu 2: Ý nghĩa của mùa đông lạnh đối với SX nông nghiệp ở ĐB sông Hồng là:
a/Phát triển một số ngành công nghiệp chế biến nông sản.
b/Phát triển và nuôi trồng thủy sản.
c/ Trồng được cây ưa lạnh ( Ngô, khoai, rau quả ôn đới…..).
d/ Phát triển rừng ôn đới và cận nhiệt.
Củng cố
Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Làm bài tập trong tập bản đồ
- Chuẩn bị bài 21
Bài học kết thúc tại đây
Cảm ơn thầy cô và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hồng Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)