Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng
Chia sẻ bởi Bùi Xuân Vượng |
Ngày 28/04/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS cộng hoà
Yên Hưng - Quảng Ninh
Chào mừng các thầy cô về dự giờ địa lý lớp 9
GV: Vũ Xuân Vượng
CH: Nhờ có điêu kiện thuận lợi gì mà cây chè ở Trung du-miền núi Bắc Bộ lại chiếm tỷ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước?
Trả lời:
- Điều kiện đất đai, khí hậu…
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn…
- Chè là đồ uống đi vào truyền thống dân tộc
- Là đồ uống ưa chuộng của nhiều quốc gia trên thế giới.
Kiểm tra bài cũ
CH: Kể tên hai vựa lúa lớn của nước ta?
Đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long
Tiết 22-Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
Bảng số liệu diện tích, số dân các vùng năm 2002
CH: Hãy cho biết quy mô của vùng Đồng bằng Sông Hồng?(Diện tích, dân số,có bao nhiêu tỉnh, thành)
S=14806km2 có diện tích nhỏ nhất, DS 17,5tr người, có 10 tỉnh, thành phố(2002)
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Quan sát lược đồ sau
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
CH: Hãy xác định vị trí giới hạn vùng đồng bằng Sông Hồng trên lược đồ?
CH: Vùng đồng bằng Sông Hồng gồm những bộ phận nào?
- Bao gồm đồng bằng châu thổ, dải đất rìa trung du và vùng vịnh Bắc Bộ
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Phía Bắc và Tây giáp Trung du -miền núi Bắc Bộ
- Phía Đông giáp biển Đông
- Phía Nam giáp Bắc trung Bộ
Quan sát lược đồ sau
Hãy xác định
vị trí các đảo
Cát Bà,
Bạch Long Vĩ?
Cát Bà
Bạch Long Vĩ
Đảo Bạch Long Vĩ
ĐẢO NGỌC- CÁT BÀ
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Phía Bắc và Tây giáp Trung du -miền núi Bắc Bộ
- Phía Đông giáp biển Đông
- Phía Nam giáp Bắc trung Bộ
CH: Hãy nêu ý nghĩa vị trí của vùng đồng bằng sông Hồng đối với phát triển kinh tế - xã hội?
- Ý nghĩa: Giữ vị trí trung tâm kinh tế, văn hoá, công nghệthuận lợi cho việc lưu thông, trao đổi về kinh tế-văn hoá-xã hội với các vùng trong nước và thế giới.
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Phía Bắc và Tây giáp Trung du -miền núi Bắc Bộ
- Phía Đông giáp biển Đông
- Phía Nam giáp Bắc trung Bộ
- Ý nghĩa: Giữ vị trí trung tâm kinh tế, văn hoá, công nghệthuận lợi cho việc lưu thông, trao đổi về kinh tế-văn hoá-xã hội với các vùng trong nước và thế giới.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Hình 20.1 Lược đồ tự nhiên vùng Đồng Bằng Sông Hồng
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
CH: Hãy xác định và nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư?
Ý nghĩa:
- Bồi đắp phù sa
Mở rộng diện tích đất
Cung cấp nước cho nông nghiệp và
sinh hoạt
Là đường giao thông thuỷ quan trọng
Phát triển du lịch
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Thảo luận
Nhóm 2: Trình bày đặc điểm tài nguyên thiên nhiên của vùng ĐBSH, những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế- xã hội?
Nhóm 1: Trình bày các đặc điểm tự nhiên nổi bật của vùng đồng bằng sông Hồng, những thuận lợi khó khăn do tự nhiên đem lại?
Trả lời:
- ĐH: Bằng phẳng do phù sa sông Hồng bồi đắpthuận tiện cho phát triển kinh tế
- KH: nhiệt đới có mùa đông lạnhthụân lợi cho việc trồng các loại cây ưa lạnh.
- SN: Nguồn nước dồi dàothuận tiện cho việc thâm canh lúa nước
* Khó khăn: Thường xuyên xảy ra bão, lũ, thời tiết diễn biến thất thường gây trở ngại cho sinh hoạt, đặc biệt là đối với sản xuất nông nghiệp
Nhóm 1: Trình bày các đặc điểm tự nhiên nổi bật của vùng đồng bằng sông Hồng, những thuận lợi khó khăn do tự nhiên đem lại?
Nhóm 2: Trình bày đặc điểm tài nguyên thiên nhiên của vùng ĐBSH, những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế- xã hội?
* Trả lời: Vùng có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú gồm:
- Tài nguyên đất: phong phú với nhiều loại đất, đặc biệt là đất phù sa màu mỡ thích hợp phát triển trồng cây lương thực.
- KS: Vùng có một số khoáng sản có giá trị (đá vôi, sét, cao lanh, than nâu, khí tự nhiên)
- Tài nguyên biển: Có vùng ven biển và vùng biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản và phát triển du lịch biển như: Cát Bà, Bạch Long…
- Du lịch: Rất dồi dào đang được khai thác hiệu quả như du lịc tự nhiên du lịch nhân văn…
- Ngoài ra vùng còn có tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước rất thuận tiện cho phát triển nông nghiệp…
* Khó khăn: Đất thường bị nhiễm mặn, nhiễm phèn, khoáng sản ít, khí hậu thất thường… ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất kinh tế…
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
CH: Trình bày lại đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng đồng bằng Sông Hồng?
Là đồng bằng rộng, đất phù sa màu mỡ => Thích hợp thâm canh lúa nước.
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh => Thuận lợi trồng cây ưa lạnh, phát triển vụ đông giúp thâm canh tăng vụ.
Khoáng sản: Nhiều loại có giá trị cao(mỏ đá, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên..)
- Tài nguyên biển và du lịch dồi dào đang được khai thác hiệu quả
CH: Hãy nêu tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng?
- Bảo vệ sản xuất, làng mạc, tài sản và tính mạng của người dân
- Bảo vệ nguồn đất trước nguy cơ bị nhiễm mặn, nhiễm phèn…
I/ Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
III/ Đặc điểm dân cư – xã hội
Tiết 22: Vùng đồng bằng sông Hồng
CH: Em có nhận xét gì về đặc dân cư của vùng đồng bằng sông Hồng?
- Là vùng đông dân cư nhất cả nước, có số dân khoảng 17,5 tr người(2002)
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
III/ Đặc điểm dân cư-xã hội
0
600
400
800
1000
1200
200
Người/km
1179
114
81
242
ĐB sông Hồng
TD và mn Bắc Bộ
Tây Nguyên
Cả nước
Gấp: 10,3 lần so với Trung du và miền núi Bắc Bộ
Gấp: 14,6 lần so với Tây Nguyên
Gấp: gần 5 lần so với cả nước
vùng
Tiết 22: Vùng đồng bằng sông Hồng
- Là vùng đông dân cư nhất cả nước, có số dân khoảng 17,5 tr người(2002)
Biểu đồ mật độ dân số của một số vùng năm 2002.
CH: Quan sát lược đồ, hãy cho biết đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số gấp bao nhiêu lần mức trung bình của vùng Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ và cả nước?
I/ Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
III/ Đặc điểm dân cư – xã hội
Tiết 22: Vùng đồng bằng sông Hồng
CH: Em có nhận xét gì về mật độ dân số của vùng đồng bằng sông Hồng so với các vùng khác và với cả nước?
- Là vùng đông dân cư nhất cả nước, có số dân khoảng 17,5 tr người(2002)
- Mật độ dân số lớn(1179ng/km2)cao hơn nhiều so với các vùng khác.
Nêu các chính sách của nhà nước nhằm giảm mật độ dân số của vùng đồng bằng sông Hồng?
- Áp dụng các chính sách dân số - KHHGĐ phù hợp cho vùng
CH: Vì sao mật độ dân cư của vùng lại cao và mật độ dân số cao như vậy đã mang lại cho vùng những thuận lợi và khó khăn gì?
Là nơi có điệu kiện phát triển kinh tế cao…
- Thuận lợi: Có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, có trình độ cao trong canh tác nông nghiệp, đội ngũ trí thức và kỹ thuật đông đảo…
- Khó khăn: Bình quân lương thực đầu người thấp, bình quân đất nông nghiệp thấp, thất nghiệp ở thành thị, thiếu việc làm ở nông thôn, sức ép lên tài nguyên và môi trường…
- Thuận lợi:Nguồn lao động dồi dào, TTTT rộng lớn,đội ngũ trí thức và kỹ thuật đông đảo…
- Khó khăn: Bình quân lương thực, bình quân đất đầu người thấp, thất nghiệp, thiếu việc làm, sức ép tới tài nguyên môi trường
Quan sát bảng số liệu sau hãy nhận xét tình hình dân cư-xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng so với cả nước?
I/ Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
III/ Đặc điểm dân cư – xã hội
Tiết 22: Vùng đồng bằng sông Hồng
- Là vùng đông dân cư nhất cả nước, có số dân khoảng 17,5 tr người(2002)
- Mật độ dân số lớn(1179ng/km2)cao hơn nhiều so với các vùng khác.
- Là vùng có trình độ phát triển dân cư-xã hội cao nhất cả nước.
- Thuận lợi:Nguồn lao động dồi dào, TTTT rộng lớn,đội ngũ trí thức và kỹ thuật đông đảo…
- Khó khăn: Bình quân lương thực, bình quân đất đầu người thấp, thất nghiệp, thiếu việc làm, sức ép tới tài nguyên môi trường
Quan sát ảnh em có nhận xét gì
về kết cấu hạ tầng nông thôn ở đồng bằng Sông Hồng so với các vùng khác?
Đây là vùng có kết Cấu hạ tầng nông thôn
hoàn thiện nhất vì khu vực này có một số đô thị
hình thành từ lâu đời
Ngoài ra vùng đồng bằng Sông Hồng còn có một nền văn hóa độc đáo, văn hóa Việt Nam và được bảo vệ từ đời này sang đời khác.
Bài tập:
1) Hóy khoanh trũn vo ch? cỏi tru?c cõu tr? l?i dỳng
Những yếu tố tự nhiên nào sau đây gây trở ngại cho phát triển kinh tế-xã hội ở Đồng bằng sông Hồng:
a) Vị trí vừa giáp miền núi, trung du và vừa giáp biển.
b) Khoáng sản có các loại: Sét, cao lanh, than nâu, khí thiên nhiên…
c) Thời tiết chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa đông bắc diễn biến thất thường.
d) Địa hình có nhiều ô trũng ngập nước.
Củng cố
2)Qua bài học này em biết được vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì ảnh hưởng đến phát triển kinh tế xã hội.
Quan sát lược đồ sau
Cho biết
vùng
đồng bằng
Sông Hồng
gồm những
loại đất
nào? Phân
bố ở đâu?
Quan sát lược đồ sau
Vùng đồng bằng Sông Hồng có những loại khoáng sản nào?
Phân bố ở đâu?
Đá vôi
Hải Phòng
Hà Nam
Ninh Bình
Sét
-Hải Dương
Than Nâu
- Hưng Yên
Khí tự nhiên
-Thái Bình
Hãy kể tên
một số
bãi tắm
và
vườn quốc gia
của vùng
đồng bằng
Sông Hồng?
Bãi tắm
Cát Bà
Đồ Sơn
Vườn quốc gia
-Cát Bà
Xuân Thủy
Ba Vì
Cúc Phương
Tam Đảo
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Phía Bắc và Tây giáp Trung du -miền núi Bắc Bộ
- Phía Đông giáp biển Đông
- Phía Nam giáp Bắc trung Bộ
- Ý nghĩa: Giữ vị trí trung tâm kinh tế, văn hoá, công nghệthuận lợi cho việc lưu thông, trao đổi về kinh tế-văn hoá-xã hội với các vùng trong nước và thế giới.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Là vùng đông dân cư nhất cả nước, có số dân khoảng 17,5 tr người (2002)
III/ Đặc điểm dân cư – xã hội
- Mật độ dân số lớn(1179ng/km2)cao hơn nhiều so với các vùng khác.
- Khó khăn: Bình quân lương thực, bình quân đất đầu người thấp, thất nghiệp, thiếu việc làm, sức ép tới tài nguyên môi trường
- Thuận lợi:Nguồn lao động dồi dào, TTTT rộng lớn,đội ngũ trí thức và kỹ thuật đông đảo…
- Là đồng bằng rộng, đất phù sa màu mỡ ->Thích hợp thâm canh lúa nước.
- KH nhiệt đới có mùa đông lạnh ->Thuận lợi trồng cây ưa lạnh, phát triển vụ đông
- Tài nguyên biển và du lịch dồi dào đang được khai thác hiệu quả
- Khoáng sản: Nhiều loại có giá trị cao(mỏ đá, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên)
Hướng dẫn về nhà:
- Học bài
- Làm bài tập 1,2 sgk và tập bản đồ
- Vẽ biểu đồ thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng Sông Hồng và cả nước năm 2002
- Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế của Đồng bằng Sông Hồng.
Chân thành cảm ơn các thầy cô và các em học sinh
Yên Hưng - Quảng Ninh
Chào mừng các thầy cô về dự giờ địa lý lớp 9
GV: Vũ Xuân Vượng
CH: Nhờ có điêu kiện thuận lợi gì mà cây chè ở Trung du-miền núi Bắc Bộ lại chiếm tỷ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước?
Trả lời:
- Điều kiện đất đai, khí hậu…
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn…
- Chè là đồ uống đi vào truyền thống dân tộc
- Là đồ uống ưa chuộng của nhiều quốc gia trên thế giới.
Kiểm tra bài cũ
CH: Kể tên hai vựa lúa lớn của nước ta?
Đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long
Tiết 22-Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
Bảng số liệu diện tích, số dân các vùng năm 2002
CH: Hãy cho biết quy mô của vùng Đồng bằng Sông Hồng?(Diện tích, dân số,có bao nhiêu tỉnh, thành)
S=14806km2 có diện tích nhỏ nhất, DS 17,5tr người, có 10 tỉnh, thành phố(2002)
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Quan sát lược đồ sau
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
CH: Hãy xác định vị trí giới hạn vùng đồng bằng Sông Hồng trên lược đồ?
CH: Vùng đồng bằng Sông Hồng gồm những bộ phận nào?
- Bao gồm đồng bằng châu thổ, dải đất rìa trung du và vùng vịnh Bắc Bộ
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Phía Bắc và Tây giáp Trung du -miền núi Bắc Bộ
- Phía Đông giáp biển Đông
- Phía Nam giáp Bắc trung Bộ
Quan sát lược đồ sau
Hãy xác định
vị trí các đảo
Cát Bà,
Bạch Long Vĩ?
Cát Bà
Bạch Long Vĩ
Đảo Bạch Long Vĩ
ĐẢO NGỌC- CÁT BÀ
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Phía Bắc và Tây giáp Trung du -miền núi Bắc Bộ
- Phía Đông giáp biển Đông
- Phía Nam giáp Bắc trung Bộ
CH: Hãy nêu ý nghĩa vị trí của vùng đồng bằng sông Hồng đối với phát triển kinh tế - xã hội?
- Ý nghĩa: Giữ vị trí trung tâm kinh tế, văn hoá, công nghệthuận lợi cho việc lưu thông, trao đổi về kinh tế-văn hoá-xã hội với các vùng trong nước và thế giới.
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Phía Bắc và Tây giáp Trung du -miền núi Bắc Bộ
- Phía Đông giáp biển Đông
- Phía Nam giáp Bắc trung Bộ
- Ý nghĩa: Giữ vị trí trung tâm kinh tế, văn hoá, công nghệthuận lợi cho việc lưu thông, trao đổi về kinh tế-văn hoá-xã hội với các vùng trong nước và thế giới.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Hình 20.1 Lược đồ tự nhiên vùng Đồng Bằng Sông Hồng
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
CH: Hãy xác định và nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư?
Ý nghĩa:
- Bồi đắp phù sa
Mở rộng diện tích đất
Cung cấp nước cho nông nghiệp và
sinh hoạt
Là đường giao thông thuỷ quan trọng
Phát triển du lịch
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Thảo luận
Nhóm 2: Trình bày đặc điểm tài nguyên thiên nhiên của vùng ĐBSH, những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế- xã hội?
Nhóm 1: Trình bày các đặc điểm tự nhiên nổi bật của vùng đồng bằng sông Hồng, những thuận lợi khó khăn do tự nhiên đem lại?
Trả lời:
- ĐH: Bằng phẳng do phù sa sông Hồng bồi đắpthuận tiện cho phát triển kinh tế
- KH: nhiệt đới có mùa đông lạnhthụân lợi cho việc trồng các loại cây ưa lạnh.
- SN: Nguồn nước dồi dàothuận tiện cho việc thâm canh lúa nước
* Khó khăn: Thường xuyên xảy ra bão, lũ, thời tiết diễn biến thất thường gây trở ngại cho sinh hoạt, đặc biệt là đối với sản xuất nông nghiệp
Nhóm 1: Trình bày các đặc điểm tự nhiên nổi bật của vùng đồng bằng sông Hồng, những thuận lợi khó khăn do tự nhiên đem lại?
Nhóm 2: Trình bày đặc điểm tài nguyên thiên nhiên của vùng ĐBSH, những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế- xã hội?
* Trả lời: Vùng có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú gồm:
- Tài nguyên đất: phong phú với nhiều loại đất, đặc biệt là đất phù sa màu mỡ thích hợp phát triển trồng cây lương thực.
- KS: Vùng có một số khoáng sản có giá trị (đá vôi, sét, cao lanh, than nâu, khí tự nhiên)
- Tài nguyên biển: Có vùng ven biển và vùng biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản và phát triển du lịch biển như: Cát Bà, Bạch Long…
- Du lịch: Rất dồi dào đang được khai thác hiệu quả như du lịc tự nhiên du lịch nhân văn…
- Ngoài ra vùng còn có tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước rất thuận tiện cho phát triển nông nghiệp…
* Khó khăn: Đất thường bị nhiễm mặn, nhiễm phèn, khoáng sản ít, khí hậu thất thường… ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất kinh tế…
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
CH: Trình bày lại đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng đồng bằng Sông Hồng?
Là đồng bằng rộng, đất phù sa màu mỡ => Thích hợp thâm canh lúa nước.
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh => Thuận lợi trồng cây ưa lạnh, phát triển vụ đông giúp thâm canh tăng vụ.
Khoáng sản: Nhiều loại có giá trị cao(mỏ đá, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên..)
- Tài nguyên biển và du lịch dồi dào đang được khai thác hiệu quả
CH: Hãy nêu tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng?
- Bảo vệ sản xuất, làng mạc, tài sản và tính mạng của người dân
- Bảo vệ nguồn đất trước nguy cơ bị nhiễm mặn, nhiễm phèn…
I/ Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
III/ Đặc điểm dân cư – xã hội
Tiết 22: Vùng đồng bằng sông Hồng
CH: Em có nhận xét gì về đặc dân cư của vùng đồng bằng sông Hồng?
- Là vùng đông dân cư nhất cả nước, có số dân khoảng 17,5 tr người(2002)
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
III/ Đặc điểm dân cư-xã hội
0
600
400
800
1000
1200
200
Người/km
1179
114
81
242
ĐB sông Hồng
TD và mn Bắc Bộ
Tây Nguyên
Cả nước
Gấp: 10,3 lần so với Trung du và miền núi Bắc Bộ
Gấp: 14,6 lần so với Tây Nguyên
Gấp: gần 5 lần so với cả nước
vùng
Tiết 22: Vùng đồng bằng sông Hồng
- Là vùng đông dân cư nhất cả nước, có số dân khoảng 17,5 tr người(2002)
Biểu đồ mật độ dân số của một số vùng năm 2002.
CH: Quan sát lược đồ, hãy cho biết đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số gấp bao nhiêu lần mức trung bình của vùng Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ và cả nước?
I/ Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
III/ Đặc điểm dân cư – xã hội
Tiết 22: Vùng đồng bằng sông Hồng
CH: Em có nhận xét gì về mật độ dân số của vùng đồng bằng sông Hồng so với các vùng khác và với cả nước?
- Là vùng đông dân cư nhất cả nước, có số dân khoảng 17,5 tr người(2002)
- Mật độ dân số lớn(1179ng/km2)cao hơn nhiều so với các vùng khác.
Nêu các chính sách của nhà nước nhằm giảm mật độ dân số của vùng đồng bằng sông Hồng?
- Áp dụng các chính sách dân số - KHHGĐ phù hợp cho vùng
CH: Vì sao mật độ dân cư của vùng lại cao và mật độ dân số cao như vậy đã mang lại cho vùng những thuận lợi và khó khăn gì?
Là nơi có điệu kiện phát triển kinh tế cao…
- Thuận lợi: Có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, có trình độ cao trong canh tác nông nghiệp, đội ngũ trí thức và kỹ thuật đông đảo…
- Khó khăn: Bình quân lương thực đầu người thấp, bình quân đất nông nghiệp thấp, thất nghiệp ở thành thị, thiếu việc làm ở nông thôn, sức ép lên tài nguyên và môi trường…
- Thuận lợi:Nguồn lao động dồi dào, TTTT rộng lớn,đội ngũ trí thức và kỹ thuật đông đảo…
- Khó khăn: Bình quân lương thực, bình quân đất đầu người thấp, thất nghiệp, thiếu việc làm, sức ép tới tài nguyên môi trường
Quan sát bảng số liệu sau hãy nhận xét tình hình dân cư-xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng so với cả nước?
I/ Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
III/ Đặc điểm dân cư – xã hội
Tiết 22: Vùng đồng bằng sông Hồng
- Là vùng đông dân cư nhất cả nước, có số dân khoảng 17,5 tr người(2002)
- Mật độ dân số lớn(1179ng/km2)cao hơn nhiều so với các vùng khác.
- Là vùng có trình độ phát triển dân cư-xã hội cao nhất cả nước.
- Thuận lợi:Nguồn lao động dồi dào, TTTT rộng lớn,đội ngũ trí thức và kỹ thuật đông đảo…
- Khó khăn: Bình quân lương thực, bình quân đất đầu người thấp, thất nghiệp, thiếu việc làm, sức ép tới tài nguyên môi trường
Quan sát ảnh em có nhận xét gì
về kết cấu hạ tầng nông thôn ở đồng bằng Sông Hồng so với các vùng khác?
Đây là vùng có kết Cấu hạ tầng nông thôn
hoàn thiện nhất vì khu vực này có một số đô thị
hình thành từ lâu đời
Ngoài ra vùng đồng bằng Sông Hồng còn có một nền văn hóa độc đáo, văn hóa Việt Nam và được bảo vệ từ đời này sang đời khác.
Bài tập:
1) Hóy khoanh trũn vo ch? cỏi tru?c cõu tr? l?i dỳng
Những yếu tố tự nhiên nào sau đây gây trở ngại cho phát triển kinh tế-xã hội ở Đồng bằng sông Hồng:
a) Vị trí vừa giáp miền núi, trung du và vừa giáp biển.
b) Khoáng sản có các loại: Sét, cao lanh, than nâu, khí thiên nhiên…
c) Thời tiết chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa đông bắc diễn biến thất thường.
d) Địa hình có nhiều ô trũng ngập nước.
Củng cố
2)Qua bài học này em biết được vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì ảnh hưởng đến phát triển kinh tế xã hội.
Quan sát lược đồ sau
Cho biết
vùng
đồng bằng
Sông Hồng
gồm những
loại đất
nào? Phân
bố ở đâu?
Quan sát lược đồ sau
Vùng đồng bằng Sông Hồng có những loại khoáng sản nào?
Phân bố ở đâu?
Đá vôi
Hải Phòng
Hà Nam
Ninh Bình
Sét
-Hải Dương
Than Nâu
- Hưng Yên
Khí tự nhiên
-Thái Bình
Hãy kể tên
một số
bãi tắm
và
vườn quốc gia
của vùng
đồng bằng
Sông Hồng?
Bãi tắm
Cát Bà
Đồ Sơn
Vườn quốc gia
-Cát Bà
Xuân Thủy
Ba Vì
Cúc Phương
Tam Đảo
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Phía Bắc và Tây giáp Trung du -miền núi Bắc Bộ
- Phía Đông giáp biển Đông
- Phía Nam giáp Bắc trung Bộ
- Ý nghĩa: Giữ vị trí trung tâm kinh tế, văn hoá, công nghệthuận lợi cho việc lưu thông, trao đổi về kinh tế-văn hoá-xã hội với các vùng trong nước và thế giới.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Là vùng đông dân cư nhất cả nước, có số dân khoảng 17,5 tr người (2002)
III/ Đặc điểm dân cư – xã hội
- Mật độ dân số lớn(1179ng/km2)cao hơn nhiều so với các vùng khác.
- Khó khăn: Bình quân lương thực, bình quân đất đầu người thấp, thất nghiệp, thiếu việc làm, sức ép tới tài nguyên môi trường
- Thuận lợi:Nguồn lao động dồi dào, TTTT rộng lớn,đội ngũ trí thức và kỹ thuật đông đảo…
- Là đồng bằng rộng, đất phù sa màu mỡ ->Thích hợp thâm canh lúa nước.
- KH nhiệt đới có mùa đông lạnh ->Thuận lợi trồng cây ưa lạnh, phát triển vụ đông
- Tài nguyên biển và du lịch dồi dào đang được khai thác hiệu quả
- Khoáng sản: Nhiều loại có giá trị cao(mỏ đá, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên)
Hướng dẫn về nhà:
- Học bài
- Làm bài tập 1,2 sgk và tập bản đồ
- Vẽ biểu đồ thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng Sông Hồng và cả nước năm 2002
- Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế của Đồng bằng Sông Hồng.
Chân thành cảm ơn các thầy cô và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Xuân Vượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)