Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng

Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Tuấn | Ngày 28/04/2019 | 56

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS NÀ TẤU
TỔ: SINH - HOÁ - ĐỊA
GV: NGUYỄN ANH TUẤN
TIẾT 22: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
TIẾT 22: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
- Quan sát H20.1/72:
? Hãy xác định ranh giới giữa đồng bằng sông Hồng với các vùng Trung du và miền núi Bắc
bộ, Bắc Trung Bộ.
Giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ.Có thủ đô Hà Nội
 Đồng bằng châu thổ lớn thứ 2 của cả nước
HN
? Cho biết ý nghĩa của vị trí địa lí vùng đồng bằng sông Hồng đối với sự phát triển KT- XH của vùng.
 Có vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu kinh tế- xã hội với các vùng trong nước và các nước trên thê giới
- QS: H6.2/21 Hãy nhận xét quy mô diện tích của vùng đb Sông Hồng so với các đồng bằng khác trong cả nước
Kể tên các tỉnh thành phố của vùng Đồng bằng Sông Hồng
TIẾT 22: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
TIẾT 22: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Quan sát H20.1/7+ Nghiên cứu thông tin sgk:
+ Nhóm 1: Dựa vào H20.1và kiến thức đã học: Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên của đồng bằng sông Hồng? Cho biết Tầm quan trọng của hệ thống đê điều trong vùng?
+ Nhóm 2: Quan sát H20.1 hãy cho biết những thuận lợi của đồng bằng Sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế
+ Nhóm 3: Quan sát H20.1 hãy cho biết những khó khăn của đồng bằng Sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế
TIẾT 22: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
? Việc sử dụng và bảo vệ đất của vùng cần lưu ý điều gì?
TIẾT 22: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiênnhiên
+ Nhóm 1: Dựa vào H20.1và kiến thức đã học: Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên của đồng bằng sông Hồng? Cho biết Tầm quan trọng của hệ thống đê điều trong vùng?
+ Nhóm 2: Quan sát H20.1 hãy cho biết những thuận lợi vê mặt tự nhiên của đồng bằng Sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế
+ Nhóm 3: Quan sát H20.1 hãy cho biết những khó khăn của đồng bằng Sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế
Đặc điểm: Châu thổ do sông hồng bồi đắp, khí hậu có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, cóvịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước
-> Cần sử dụng hợp lý và bảo vệ đất khỏi bị ô nhiễm
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng 1 số cây ưa lạnh
+ 1 số khoáng sản có giá trị đáng kể ( Đá vôi, than nâu, khí tự nhiên)
+ Vùng ven biển thuận lợi và thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch
Khó khăn:
+ Thiên tai( Bão lũ lụt, thời tiết thất thường} ít tài nguyên khoáng sản
Thuận lợi:
TIẾT 22: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Dựa vào H20.2/73 và kiến thức đã học
III. Đặc điểm dân cư xã hội
? Cho biết đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần mức TB của cả nước, của các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên?
 Là vùng dân cư đông nhất cả nước. MĐộ dân số TB1179 người/Km2 ( 2002)
? Với mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế- xã hội?
 Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn
+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật
+ Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước
 Khó khăn:
+ Sức ép lớn của dân số đông đối với phát triển KT_XH
+ Cơ cấu dân số chuyển dịch chậm
? Dân cư tập trung đông đúc có ảnh hưởng gì tới môi trường?
- Dân cư tập trung đông gây tác động xấu đến MT
Gấp 10,3 lần DS trung du miền núi Bắc Bộ, 14,5 lần Tây Nguyên, gấp gần 5,0 cả nước.
? Vậy có kết luận gì về dân số, mật độ dân cư của vùng.
TIẾT 22: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư xã hội
- Quan sát bảng 20.1/73 SGK
Qua bảng trên, em hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước?
 Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước, một số đô thị, di tích văn hoá hình thành từ lâu đời: Hà Nội, Hải Phòng.
- Dựa vào kênh chữ và tranh ảnh hình 3.1/11:
? Có nhận xét gì về kết cấu hạ tầng của vùng?
TIẾT 22: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
- ĐÁNH GIÁ:
1. ĐKTN, dân cư của vùng đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi khó khăn gì cho việc phát triển KT- XH?
2. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
a, Tài nguyên quý giá của vùng đồng bằng sông Hồng là:
A. Đất phù sa sông Hồng B. Khoáng sản và vật liệu XD

C. Tài nguyên du lịch D. Thuỷ sản

b, Tỉnh có mỏ khí đốt ở đồng bằng sông Hồng là:

A. Hải Dương B. Nam Định C. Thái Bình D. Ninh Bình
A
C
TIẾT 22: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
? Qua nd bài học chúng ta cần nắm được điều gì?
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
Giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ.Có thủ đô Hà Nội
 Đồng bằng châu thổ lớn thứ 2 của cả nước
 Có vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu KT-XH với các vùng trong nước và các nướctrên tg
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiênnhiên
Đặc điểm: Châu thổ do sông hồng bồi đắp, khí hậu có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, cóvịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng
Thuận lợi:Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước
-> Cần sử dụng hợp lý và bảo vệ đất khỏi bị ô nhiễm
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng 1 số cây ưa lạnh
+ 1 số khoáng sản có giá trị đáng kể ( Đá vôi, than nâu, khí tự nhiên)
+ Vùng ven biển thuận lợi và thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch
Khó khăn:Thiên tai( Bão lũ lụt, thời tiết thất thường} ít tài nguyên khoáng sản
III. Đặc điểm dân cư xã hội
- Thuận lợi: + Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn
+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật
+ Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước
Khó khăn:
+ Sức ép của dân số đông đối với phát triển KT_XH
+ Cơ cấu dân số chuyển dịch chậm

- Là vùng dân cư đông nhất cả nước. MĐộ dân số TB1179 người/Km2 ( 2002) Dân cư tập trung đông gây tác động xấu đến MT
2) Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và Đồng bằng sông Hồng năm 2002.
0,12
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Anh Tuấn
Dung lượng: | Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)