Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng
Chia sẻ bởi Lê Huỳnh Như |
Ngày 28/04/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
CHAO MUNG QUY THAY CO
VE DU GIO LOP 12A3
Trình bày các hạn chế chủ yếu của Đồng Bằng Sông Hồng trong phát triển kinh tế - xã hội?
Dân số đông, mật độ dân số cao gây sức ép về nhiều mặt.
Thường xuyên có thiên tai.
Sự suy thoái một số loại tài nguyên.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.
kiểm tra bài cũ
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
DIỆN TÍCH: 15.000 KM2
( ChiÕm 4.5% S tù nhiªn )
DÂN SỐ: 18,2 TRIỆU NGƯỜI (2006)
( ChiÕm 21.6% d©n sè c¶ níc )
Tiết 39
BÀI 34:THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ VỚI VIỆC SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Nghiên cứu nội dung SGK ( Trang154).Nêu các yêu cầu của bài thực hành?
Nhiệm vụ của bài thực hành.
Dựa vào bảng số liệu:
1.Tính tốc độ tăng trưởng của các chỉ số. So sánh tốc độ tăng trưởng giữa ĐBSH với cả nước.
2.Tính tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước theo các chỉ số và nhận xét.
3.Trên cơ sở xử lí số liệu, phân tích và giải thích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở ĐBSH.
4. Đề xuất các phương hướng giải quyết.
Tính tốc độ tăng trưởng của các chỉ số
trong bảng số liệu
Bảng số liệu : Bảng 34. Số dân, diện tích gieo trồng, sản lượng và bình quân lưong thực trên đầu người của ĐBSH và cả nước năm 1995 và năm 2005
Nêu cách tính Tốc độ tăng trưởng
Lấy năm 1995 làm gốc ( =100%)
Tính tốc độ tăng trưởng của năm 2005 so với năm 1995. Ở ĐBSH và cả nước.
** Công thức tính:
Giá trị 2005 * 100
Tốc độ tăng trưởng (2005) ( %) = Giá trị 1995
Cách tính tốc độ tăng trưởng
Tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trong bảng số liệu
Đơn vị: %
So sánh tốc độ tăng trưởng giữa ĐBSH với cả nước?
So sánh: Có sự tăng trưởng nhưng tốc độ chậm hơn so với cả nứơc.
Cách tính tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước theo các chỉ số.
Lấy cả nước ở cả năm 1995 và 2005 =100%.
Tính tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước.
*** Công thức tính:
Giá trị ĐBSH*100
Tỉ trọng của ĐBSH( %) = Giá trị cả nước
2. Tính tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước theo các chỉ số
Hãy nêu cách tính tû träng
của các chỉ số trong bảng số liệu?
2. Tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước theo các chỉ số
Don v?: %
Nêu nhận xét về tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước?
Tỷ trọng các chỉ số của đồng bằng sông hồng có xu hướng giảm hơn so với tỷ trọng chung cả nước giai đoạn 1995- 2005.
+ Giảm rmạnh nhất là tỷ lệ bình quân lương thực có hạt giảm 15.3%
+Sau đó đến sản lượng lương thực có hạt giẩm 3.9%
+Tiếp theo là dân số, diện tích cây lương thực có hạt..................
3. Phân tích mối quan hệ giữa dân số và sản xuất lương thực ở ĐBSH
Dựa vào kết quả đã tính toán. Hãy đưa ra các ý kiến phân tích?
Tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trong bảng số liệu
2. Tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước theo các chỉ số
Mối quan hệ giữa DS với việc sản xuất LT ở ĐBSH:
- Do có những cố gắng trong việc thâm canh cây LT nên mặc dù diện tích gieo trồng cây LT có hạt giảm nhưng sản lượng trên thực tế vẫn tăng
- Tuy nhiên do sức ép của DS nên bình quân LT có hạt theo đầu người vẫn giảm so với cả nước.
4. Phương hướng giải quyết
Tích cực mở rộng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt.
Thâm canh tăng vụ là giải pháp chủ yếu để giải quyết tốt nhất vấn đề lương thực.
Thực hiện tốt công tác DS kế hoạch hóa gia đình, giảm tỉ sinh.
Nâng cao mức sống, giải quyết việc làm, từ đó mức sinh sẽ giảm dần.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH. Cụ thể là trong nông nghiệp cần phải tích cực giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trộng của ngành chăn nuôi và thủy sản. Riêng trong ngành trồng trọt lại giảm tỉ trọng của cây LT và tăng dần tỉ trọng của cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.
SX Nông nghiệp ở ĐBSH
Một số hình ảnh về Đồng Bằng Sông Hồng
Sản xuất nông nghiệp ở ĐBSH
Dân số và môi trường
Hoàn thành nội dung bài thực hành.
Chuẩn bị bài 35: Vấn đề phát triểnKTXH ở Bắc Trung Bộ.
VE DU GIO LOP 12A3
Trình bày các hạn chế chủ yếu của Đồng Bằng Sông Hồng trong phát triển kinh tế - xã hội?
Dân số đông, mật độ dân số cao gây sức ép về nhiều mặt.
Thường xuyên có thiên tai.
Sự suy thoái một số loại tài nguyên.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.
kiểm tra bài cũ
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
DIỆN TÍCH: 15.000 KM2
( ChiÕm 4.5% S tù nhiªn )
DÂN SỐ: 18,2 TRIỆU NGƯỜI (2006)
( ChiÕm 21.6% d©n sè c¶ níc )
Tiết 39
BÀI 34:THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ VỚI VIỆC SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Nghiên cứu nội dung SGK ( Trang154).Nêu các yêu cầu của bài thực hành?
Nhiệm vụ của bài thực hành.
Dựa vào bảng số liệu:
1.Tính tốc độ tăng trưởng của các chỉ số. So sánh tốc độ tăng trưởng giữa ĐBSH với cả nước.
2.Tính tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước theo các chỉ số và nhận xét.
3.Trên cơ sở xử lí số liệu, phân tích và giải thích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở ĐBSH.
4. Đề xuất các phương hướng giải quyết.
Tính tốc độ tăng trưởng của các chỉ số
trong bảng số liệu
Bảng số liệu : Bảng 34. Số dân, diện tích gieo trồng, sản lượng và bình quân lưong thực trên đầu người của ĐBSH và cả nước năm 1995 và năm 2005
Nêu cách tính Tốc độ tăng trưởng
Lấy năm 1995 làm gốc ( =100%)
Tính tốc độ tăng trưởng của năm 2005 so với năm 1995. Ở ĐBSH và cả nước.
** Công thức tính:
Giá trị 2005 * 100
Tốc độ tăng trưởng (2005) ( %) = Giá trị 1995
Cách tính tốc độ tăng trưởng
Tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trong bảng số liệu
Đơn vị: %
So sánh tốc độ tăng trưởng giữa ĐBSH với cả nước?
So sánh: Có sự tăng trưởng nhưng tốc độ chậm hơn so với cả nứơc.
Cách tính tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước theo các chỉ số.
Lấy cả nước ở cả năm 1995 và 2005 =100%.
Tính tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước.
*** Công thức tính:
Giá trị ĐBSH*100
Tỉ trọng của ĐBSH( %) = Giá trị cả nước
2. Tính tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước theo các chỉ số
Hãy nêu cách tính tû träng
của các chỉ số trong bảng số liệu?
2. Tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước theo các chỉ số
Don v?: %
Nêu nhận xét về tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước?
Tỷ trọng các chỉ số của đồng bằng sông hồng có xu hướng giảm hơn so với tỷ trọng chung cả nước giai đoạn 1995- 2005.
+ Giảm rmạnh nhất là tỷ lệ bình quân lương thực có hạt giảm 15.3%
+Sau đó đến sản lượng lương thực có hạt giẩm 3.9%
+Tiếp theo là dân số, diện tích cây lương thực có hạt..................
3. Phân tích mối quan hệ giữa dân số và sản xuất lương thực ở ĐBSH
Dựa vào kết quả đã tính toán. Hãy đưa ra các ý kiến phân tích?
Tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trong bảng số liệu
2. Tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước theo các chỉ số
Mối quan hệ giữa DS với việc sản xuất LT ở ĐBSH:
- Do có những cố gắng trong việc thâm canh cây LT nên mặc dù diện tích gieo trồng cây LT có hạt giảm nhưng sản lượng trên thực tế vẫn tăng
- Tuy nhiên do sức ép của DS nên bình quân LT có hạt theo đầu người vẫn giảm so với cả nước.
4. Phương hướng giải quyết
Tích cực mở rộng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt.
Thâm canh tăng vụ là giải pháp chủ yếu để giải quyết tốt nhất vấn đề lương thực.
Thực hiện tốt công tác DS kế hoạch hóa gia đình, giảm tỉ sinh.
Nâng cao mức sống, giải quyết việc làm, từ đó mức sinh sẽ giảm dần.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH. Cụ thể là trong nông nghiệp cần phải tích cực giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trộng của ngành chăn nuôi và thủy sản. Riêng trong ngành trồng trọt lại giảm tỉ trọng của cây LT và tăng dần tỉ trọng của cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.
SX Nông nghiệp ở ĐBSH
Một số hình ảnh về Đồng Bằng Sông Hồng
Sản xuất nông nghiệp ở ĐBSH
Dân số và môi trường
Hoàn thành nội dung bài thực hành.
Chuẩn bị bài 35: Vấn đề phát triểnKTXH ở Bắc Trung Bộ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Huỳnh Như
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)