Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng
Chia sẻ bởi Vũ Mạnh Huy |
Ngày 28/04/2019 |
63
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục Quận Đồ Sơn
Trường THCS Bàng La
BàI 20 : vùng đồng bằng sông hồng
Giáo viên: Lương Thị Hoài
chào mừng
các thầy cô giáo về dự giờ cùng lớp 8B1
Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
Thứ 6 ngày 30 tháng 11 năm 2007
Bài 20: vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Bảng số liệu diện tích, số dân các vùng năm 2002
Thứ 6 ngày 30 tháng 11 năm 2007
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Lược đồ tự nhiên vùng Đồng Bằng Sông Hồng
- Gồm đồng bằng châu thổ, dải đất rìa Trung du và Vịnh Bắc Bộ
- Là vùng lãnh thổ có diện tích nhỏ nhất
- Có vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu kinh tế- xã hội với các vùng khác
Nêu tóm tắt ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng ? Bài 1(b) VBT Địa Lí.
Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
Thứ 6 ngày 30 tháng 11 năm 2007
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nào giống và khác vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ?
Giống: - Đều tiếp giáp với Vịnh Bắc Bộ
- Đều có vị trí rất thuận lợi trong giao lưu kinh tế- xã hội với các vùng trong nước
Khác:
Đồng bằng sông Hồng
Không có đường biên giới với Trung Quốc, Lào
Trung du và Miền núi BắcBộ
Có đường biên giới với Trung Quốc, Lào
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Thứ 6 ngày 30 tháng 11 năm 2007
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Lược đồ tự nhiên vùng Đồngbằng sông Hồng
Nhóm 1: Nêu đặc điểm chung của địa hình Đồng bằng sông Hồng, so sánh với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng
ý nghĩa của sông Hồng đối với tự nhiên, sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư ?
Nêu và xác định sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng, vấn đề sử dụng đất hiện nay của vùng ?
Nhóm 2: Xác định một số mỏ khoáng sản : đá, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên...? Nhận xét chung về tài nguyên khoáng sản của vùng ?
Nêu ý nghĩa của mùa đông lạnh đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng ?
Nhóm 3: Xác định đường bờ biển, đảo và nêu ý nghĩa ? Kể tên những danh lam thắng cảnh của vùng ?
Vùng Đông bằng sông Hồng còn gặp những khó khăn gì về điều kiện tự nhiên ?
Hoạt động (3 phút)
Bài tập 2 :Trang 49 (VBT Địa Lí)
ý nghiã quan trọng nhất của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng:
Bồi đắp phù sa màu mỡ, cung cấp nước cho nghề trồng lúa nước.
Mở rộng diện tích châu thổ sông Hồng phía Vịnh Bắc Bộ .
Tạo nên địa bàn cư trú đông đúc, làng mạc trù phú.
Tạo nên nền văn hoá nông nghiệp sông Hồng.
A
Một số tranh ảnh về nghề trồng lúa ở vùng ĐBSH
Nhóm 1: Nêu đặc điểm chung của địa hình Đồng bằng sông Hồng, so sánh với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng
ý nghĩa của sông Hồng đối với tự nhiên, sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư ?
Nêu và xác định sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng, vấn đề sử dụng đất hiện nay của vùng ?
Nhóm 2: Xác định một số mỏ khoáng sản : đá, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên...? Nhận xét chung về tài nguyên khoáng sản của vùng ?
Nêu ý nghĩa của mùa đông lạnh đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng ?
Nhóm 3: Xác định đường bờ biển, đảo và nêu ý nghĩa ? Kể tên những danh lam thắng cảnh của vùng ?
Vùng Đông bằng sông Hồng còn gặp những khó khăn gì về điều kiện tự nhiên ?
Hoạt động (3 phút)
Nhóm 1: Nêu đặc điểm chung của địa hình Đồng bằng sông Hồng, so sánh với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng
ý nghĩa của sông Hồng đối với tự nhiên, sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư ?
Nêu và xác định sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng, vấn đề sử dụng đất hiện nay của vùng ?
Nhóm 2: Xác định một số mỏ khoáng sản : đá, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên...? Nhận xét chung về tài nguyên khoáng sản của vùng ?
Nêu ý nghĩa của mùa đông lạnh đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng ?
Nhóm 3: Xác định đường bờ biển, đảo và nêu ý nghĩa ? Kể tên những danh lam thắng cảnh của vùng ?
Vùng Đông bằng sông Hồng còn gặp những khó khăn gì về điều kiện tự nhiên ?
Hoạt động (3 phút)
ảnh một số vườn cây hoa màu
Một số danh lam thắng cảnh của vùng Đồng bằng sông Hồng
Đảo Cát Bà
Bến Đục
Chùa Hương
Khu dự trữ sinh quyển Cát Bà
Cúc Phương
Ba Vì
Phố cổ Hà Nội
Hội Lim
Văn miếu Quốc Tử Giám
Làng gốm Bát Tràng
Thứ 6 ngày 30 tháng 11 năm 2007
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên giữa hai vùng kinh tế ?
TD và miền núi BắcBộ
-Đất phù sa màu mỡ
II. Điều kiện tự hiên và tài nguyên thiên nhiên .
-Tài nguyên khoáng sản chủ yếu: đá xây dựng, khí đốt...
-Tài nguyên khí hậu lạnh
-Tài nguyên biển đảo
ĐB sông Hồng
-Tiềm năng về đất, (đặc biệt là đất phù sa)
-Tài nguyên khoáng sản
-Tiềm năng thủy điện dồi dào
III. Đặc điểm dân cư- xã hội
Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
Thứ 6 ngày 30 tháng 11 năm 2007
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư- xã hội
0
600
400
800
1000
1200
200
Người/km
1179
114
81
242
ĐB sông Hồng
TD và mn Bắc Bộ
Tây Nguyên
Cả nước
Biểu đồ mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, cả nước năm 2002
Gấp: 10,3 lần so với Trung du và miền núi Bắc Bộ
Gấp: 14,6 lần so với Tây Nguyên
Gấp: gần 5 lần so với cả nước
Dựa vào hình 20.2, cho biết Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần mức trung bình của cả nước, của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên ?
vùng
Thứ 6 ngày 30 tháng 11 năm 2007
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự hiên và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư- xã hội
Mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn cho sự phát triển kinh tế- xã hội : (Bài tập 5 T50 VBT Địa Lí)
A. Nguồn lao động dồi dào
C.Vấn đề giải quyết việc làm
B. Bình quân đất nông nghiệp (đặc biệt là đất trồng lúa) hiện ở mức thấp
D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn
E Chất lượng môi trường (đất, nước) suy giảm
Thuận lợi
Thuận lợi
Khó khăn
Khó khăn
Khó khăn
Thứ 6 ngày 30 tháng 11 năm 2007
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự hiên và tài nguyên thiên nhiên .
III. Đặc điểm dân cư- xã hội
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Hồng, năm 1999
Nhận xét tình hình dân cư, xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước ?
Thứ 6 ngày 30 tháng 11 năm 2007
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên .
III. Đặc điểm dân cư- xã hội
- Có trình độ phát triển dân cư- xã hội khá cao
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện
- Một số đô thị được hình thành từ lâu đời
Một đoạn đê biển ở Đồng bằng sông Hồng
ảnh đê biển Bàng La
1. Nét độc đáo của nền văn hoá sông Hồng, văn hoá Việt Nam từ lâu đời là
Hệ thống đê điều ven sông ven biển.
Cảng Hải Phòng cửa ngõ quan trọng hướng ra Vịnh Bắc Bộ.
Kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội) có quá trình đô thị hoá lâu đời.
Cả 3 đều đúng.
2. Loại đất chiếm diện tích lớn nhất trong cơ cấu sử dụng đất ở Đồng bằng sông Hồng là:
Đất thổ cư C. Đất lâm nghiệp
Đất chuyên dùng D. Đất nông nghiệp
Lựa chọn đáp án đúng
Hướng dẫn học ở nhà
Học hiểu kiến thức phần ghi nhớ
Tự rèn luyện kĩ năng xác định các đối tượng địa lí
Làm thành bài tập 3 (SGK Trang 75)
Chuẩn bị bài: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
* Gợi ý:
-Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế của vùng
-Phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng
Cảm ơn thầy cô giáo
và các em học sinh!
Trường THCS Bàng La
BàI 20 : vùng đồng bằng sông hồng
Giáo viên: Lương Thị Hoài
chào mừng
các thầy cô giáo về dự giờ cùng lớp 8B1
Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
Thứ 6 ngày 30 tháng 11 năm 2007
Bài 20: vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Bảng số liệu diện tích, số dân các vùng năm 2002
Thứ 6 ngày 30 tháng 11 năm 2007
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Lược đồ tự nhiên vùng Đồng Bằng Sông Hồng
- Gồm đồng bằng châu thổ, dải đất rìa Trung du và Vịnh Bắc Bộ
- Là vùng lãnh thổ có diện tích nhỏ nhất
- Có vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu kinh tế- xã hội với các vùng khác
Nêu tóm tắt ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng ? Bài 1(b) VBT Địa Lí.
Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
Thứ 6 ngày 30 tháng 11 năm 2007
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nào giống và khác vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ?
Giống: - Đều tiếp giáp với Vịnh Bắc Bộ
- Đều có vị trí rất thuận lợi trong giao lưu kinh tế- xã hội với các vùng trong nước
Khác:
Đồng bằng sông Hồng
Không có đường biên giới với Trung Quốc, Lào
Trung du và Miền núi BắcBộ
Có đường biên giới với Trung Quốc, Lào
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Thứ 6 ngày 30 tháng 11 năm 2007
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Lược đồ tự nhiên vùng Đồngbằng sông Hồng
Nhóm 1: Nêu đặc điểm chung của địa hình Đồng bằng sông Hồng, so sánh với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng
ý nghĩa của sông Hồng đối với tự nhiên, sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư ?
Nêu và xác định sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng, vấn đề sử dụng đất hiện nay của vùng ?
Nhóm 2: Xác định một số mỏ khoáng sản : đá, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên...? Nhận xét chung về tài nguyên khoáng sản của vùng ?
Nêu ý nghĩa của mùa đông lạnh đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng ?
Nhóm 3: Xác định đường bờ biển, đảo và nêu ý nghĩa ? Kể tên những danh lam thắng cảnh của vùng ?
Vùng Đông bằng sông Hồng còn gặp những khó khăn gì về điều kiện tự nhiên ?
Hoạt động (3 phút)
Bài tập 2 :Trang 49 (VBT Địa Lí)
ý nghiã quan trọng nhất của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng:
Bồi đắp phù sa màu mỡ, cung cấp nước cho nghề trồng lúa nước.
Mở rộng diện tích châu thổ sông Hồng phía Vịnh Bắc Bộ .
Tạo nên địa bàn cư trú đông đúc, làng mạc trù phú.
Tạo nên nền văn hoá nông nghiệp sông Hồng.
A
Một số tranh ảnh về nghề trồng lúa ở vùng ĐBSH
Nhóm 1: Nêu đặc điểm chung của địa hình Đồng bằng sông Hồng, so sánh với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng
ý nghĩa của sông Hồng đối với tự nhiên, sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư ?
Nêu và xác định sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng, vấn đề sử dụng đất hiện nay của vùng ?
Nhóm 2: Xác định một số mỏ khoáng sản : đá, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên...? Nhận xét chung về tài nguyên khoáng sản của vùng ?
Nêu ý nghĩa của mùa đông lạnh đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng ?
Nhóm 3: Xác định đường bờ biển, đảo và nêu ý nghĩa ? Kể tên những danh lam thắng cảnh của vùng ?
Vùng Đông bằng sông Hồng còn gặp những khó khăn gì về điều kiện tự nhiên ?
Hoạt động (3 phút)
Nhóm 1: Nêu đặc điểm chung của địa hình Đồng bằng sông Hồng, so sánh với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng
ý nghĩa của sông Hồng đối với tự nhiên, sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư ?
Nêu và xác định sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng, vấn đề sử dụng đất hiện nay của vùng ?
Nhóm 2: Xác định một số mỏ khoáng sản : đá, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên...? Nhận xét chung về tài nguyên khoáng sản của vùng ?
Nêu ý nghĩa của mùa đông lạnh đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng ?
Nhóm 3: Xác định đường bờ biển, đảo và nêu ý nghĩa ? Kể tên những danh lam thắng cảnh của vùng ?
Vùng Đông bằng sông Hồng còn gặp những khó khăn gì về điều kiện tự nhiên ?
Hoạt động (3 phút)
ảnh một số vườn cây hoa màu
Một số danh lam thắng cảnh của vùng Đồng bằng sông Hồng
Đảo Cát Bà
Bến Đục
Chùa Hương
Khu dự trữ sinh quyển Cát Bà
Cúc Phương
Ba Vì
Phố cổ Hà Nội
Hội Lim
Văn miếu Quốc Tử Giám
Làng gốm Bát Tràng
Thứ 6 ngày 30 tháng 11 năm 2007
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên giữa hai vùng kinh tế ?
TD và miền núi BắcBộ
-Đất phù sa màu mỡ
II. Điều kiện tự hiên và tài nguyên thiên nhiên .
-Tài nguyên khoáng sản chủ yếu: đá xây dựng, khí đốt...
-Tài nguyên khí hậu lạnh
-Tài nguyên biển đảo
ĐB sông Hồng
-Tiềm năng về đất, (đặc biệt là đất phù sa)
-Tài nguyên khoáng sản
-Tiềm năng thủy điện dồi dào
III. Đặc điểm dân cư- xã hội
Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
Thứ 6 ngày 30 tháng 11 năm 2007
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư- xã hội
0
600
400
800
1000
1200
200
Người/km
1179
114
81
242
ĐB sông Hồng
TD và mn Bắc Bộ
Tây Nguyên
Cả nước
Biểu đồ mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, cả nước năm 2002
Gấp: 10,3 lần so với Trung du và miền núi Bắc Bộ
Gấp: 14,6 lần so với Tây Nguyên
Gấp: gần 5 lần so với cả nước
Dựa vào hình 20.2, cho biết Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần mức trung bình của cả nước, của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên ?
vùng
Thứ 6 ngày 30 tháng 11 năm 2007
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự hiên và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư- xã hội
Mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn cho sự phát triển kinh tế- xã hội : (Bài tập 5 T50 VBT Địa Lí)
A. Nguồn lao động dồi dào
C.Vấn đề giải quyết việc làm
B. Bình quân đất nông nghiệp (đặc biệt là đất trồng lúa) hiện ở mức thấp
D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn
E Chất lượng môi trường (đất, nước) suy giảm
Thuận lợi
Thuận lợi
Khó khăn
Khó khăn
Khó khăn
Thứ 6 ngày 30 tháng 11 năm 2007
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự hiên và tài nguyên thiên nhiên .
III. Đặc điểm dân cư- xã hội
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Hồng, năm 1999
Nhận xét tình hình dân cư, xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước ?
Thứ 6 ngày 30 tháng 11 năm 2007
Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên .
III. Đặc điểm dân cư- xã hội
- Có trình độ phát triển dân cư- xã hội khá cao
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện
- Một số đô thị được hình thành từ lâu đời
Một đoạn đê biển ở Đồng bằng sông Hồng
ảnh đê biển Bàng La
1. Nét độc đáo của nền văn hoá sông Hồng, văn hoá Việt Nam từ lâu đời là
Hệ thống đê điều ven sông ven biển.
Cảng Hải Phòng cửa ngõ quan trọng hướng ra Vịnh Bắc Bộ.
Kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội) có quá trình đô thị hoá lâu đời.
Cả 3 đều đúng.
2. Loại đất chiếm diện tích lớn nhất trong cơ cấu sử dụng đất ở Đồng bằng sông Hồng là:
Đất thổ cư C. Đất lâm nghiệp
Đất chuyên dùng D. Đất nông nghiệp
Lựa chọn đáp án đúng
Hướng dẫn học ở nhà
Học hiểu kiến thức phần ghi nhớ
Tự rèn luyện kĩ năng xác định các đối tượng địa lí
Làm thành bài tập 3 (SGK Trang 75)
Chuẩn bị bài: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
* Gợi ý:
-Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế của vùng
-Phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng
Cảm ơn thầy cô giáo
và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Mạnh Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)