Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng
Chia sẻ bởi Đào Văn Hòa |
Ngày 28/04/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
CƠ SỞ KINH TẾ, SẢN XUẤT THAN: VÀNG DANH, CẨM PHẢ, ĐÔNG TRIỀU, HÒN GAI….
KIỂM TRA BÀI CŨ
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
UÔNG BÍ
PHẢ LẠI
NA DƯƠNG
THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
Nhiên liệu cho sản xuất
vật liệu xây dựng
Luyện kim
Chất đốt cho sinh họat
XUẤT KHẨU
- Nga, Trung Quốc
EU, Cu Ba, Nhật Bản
Trình bày sơ đồ thể hiện rõ mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than ?
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
Quan sát hình 20.1 hãy xác định: Ranh giới giữa đồng bằng sông Hồng với các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ? vị trí đảo Cát Bà Và Bạch Long Vĩ?
2. Cho biết: Vùng đồng bằng sông Hồng bao gồm những phần nào?
Phía Bắc và Tây giáp Trung Du Miền Núi Bắc Bộ, phía Nam giáp Bắc Trung Bộ, phía Đông giáp vịnh Bắc Bộ.
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
Phía Bắc và Tây giáp Trung Du Miền Núi Bắc Bộ, phía Nam giáp Bắc Trung Bộ, phía Đông giáp vịnh Bắc Bộ.
Vùng đồng bằng sông Hồng gồm đồng bằng châu thổ sông Hồng, dải đất rìa Trung Du và Vịnh bắc Bộ.
Qui mô: Đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của đất nước với dịên tích: 15000 km2
Bắc Ninh
Hưng Yên
Cát Bà
Bạch Long Vĩ
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
Dựa vào hình 20.1: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng đối với nền kinh tế-xã hội ?
- Ý nghĩa: thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng khác và thế giới.
Phía Bắc và Tây giáp Trung Du Miền Núi Bắc Bộ, phía Nam giáp Bắc Trung Bộ, phía Đông giáp vịnh Bắc Bộ.
Vùng đồng bằng sông Hồng gồm đồng bằng châu thổ sông Hồng, dải đất rìa Trung Du và Vịnh bắc Bộ.
Qui mô: Đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của đất nứớc với dịên tích: 15000 km2
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Đặc điểm:
Đồng bằng chổ thổ: .......
Đặc điểm khí hậu: ……
Nhận xét mạng lưới sông ngòi: …..
Đất chủ yếu: ……
Biển có vịnh: ……
Phía Bắc và Tây giáp Trung Du Miền Núi Bắc Bộ, phía Nam giáp Bắc Trung Bộ, phía Đông giáp vịnh Bắc Bộ.
Vùng đồng bằng sông Hồng gồm đồng bằng châu thổ sông Hồng, dải đất rìa Trung Du và Vịnh bắc Bộ.
Qui mô: Đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của đất nứớc với diện tích: 15.000 km2
- Ý nghĩa: thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng khác và thế giới.
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- Đặc điểm: Là đồng bằng châu thổ do sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
Lúa nước
Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- Đặc điểm: Là đồng bằng châu thổ do sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- Đặc điểm: Là đồng bằng châu thổ do sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
+ Một số khoáng sản có giá trị đáng kể ( đá vôi, than nâu, khí tự nhiên).
Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng
Than Nâu
Khíthiênnhiên
Đá vôi
Sétcaolanh
Nướckhóang
Ninh Bình
Nam Định
Hà Nam
Thái Bình
Hải Phòng
Hải Dương
Hưng Yên
Bắc Ninh
Vĩnh Phúc
Hà Nội
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- Đặc điểm: Là đồng bằng châu thổ do sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
+ Một số khóang sản có giá trị đáng kể ( đá vôi, than nâu, khí tự nhiên).
+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
- Đặc điểm: Là đồng bằng châu thổ do sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
+ Một số khóang sản có giá trị đáng kể ( đá vôi, than nâu, khí tự nhiên).
+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
Sông Hồng
Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư ở vùng này?
- Đặc điểm: Là đồng bằng châu thổ do sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
+ Một số khóang sản có giá trị đáng kể ( đá vôi, than nâu, khí tự nhiên).
+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- Khó khăn : thiên tai ( bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản.
- Đặc điểm: Là đồng bằng châu thổ do sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
+ Một số khóang sản có giá trị đáng kể ( đá vôi, than nâu, khí tự nhiên).
+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
Dựa vào hình 20.1 nêu tên và xác định các lọai đất vùng đồng bằng sông Hồng?
Đất phùsa
Nam Định
Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng
ĐấtFeralít
Đấtlầythụt
Đấtmặn,phèn
Đấtxámtrên
phùsacổ
Vĩnh Phúc
Bắc Ninh
Hưng Yên
Hải Dương
Hải Phòng
Thái Bình
Hà Nam
Ninh Bình
Hà Nội
Đấtphùsa
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
Thảo luận nhóm:
Thời gian 2 phút
Dựa vào hình 20.2, hãy tính mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng gấp mấy lần mật độ trung bình cả nước, của các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên?
1179
114
81
242
Dựa vào hình 20.2, hãy tính mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng gấp mấy lần mật độ trung bình cả nước, của các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên?
10,3 lần
14,5 lần
4,9 lần
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
- Đặc điểm: Dân số đông: 17,5 triệu người, mật độ dân số cao nhất nước: 1179 người/ km2 ( 2002), nhiều lao động có kĩ thuật.
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.
- Đặc điểm: Dân số đông: 17,5 triệu người, mật độ dân số cao nhất nước: 1179 người/ km2 ( 2002), nhiều lao động có kĩ thuật.
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
Khó khăn:
+ Sức ép dân số đông đối với phát triển kinh tế- xã hội.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật cao.
- Đặc điểm: Dân số đông: 17,5 triệu người, mật độ dân số cao nhất nước: 1179 người/ km2 ( 2002), nhiều lao động có kĩ thuật.
tốt
tốt
tốt
chưa tốt
chưa tốt
chưa tốt
chưa tốt
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở đồng bằng sông Hồng năm 1999
Quan sát bảng 20.1, nhận xét tình hình dân cư, xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng so với cả nước?
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
Dựa vào kênh chữ trang 74 sgk và kênh hình. Em có nhận xét gì về cơ sở hạ tầng nông thôn của vùng?
Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật cao.
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
Khó khăn:
+ Sức ép dân số đông đối với phát triển kinh tế- xã hội.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
Kênh mương nội đồng được kiên cố hóa
- Đặc điểm: Dân số đông: 17,5 triệu người, mật độ dân số cao nhất nước: 1179 người/ km2 ( 2002), nhiều lao động có kĩ thuật.
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
Đê sông Hồng
Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật cao.
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
Khó khăn:
+ Sức ép dân số đông đối với phát triển kinh tế- xã hội.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
- Đặc điểm: Dân số đông: 17,5 triệu người, mật độ dân số cao nhất nước: 1179 người/ km2 ( 2002), nhiều lao động có kĩ thuật.
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật cao.
- Khó khăn:
+ Sức ép dân số đông đối với phát triển kinh tế- xã hội.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
- Có một số đô thị được hình thành từ lâu đời: Hà Nội và Hải Phòng.
- Đặc điểm: Dân số đông: 17,5 triệu người, mật độ dân số cao nhất nước: 1179 người/ km2 ( 2002), nhiều lao động có kĩ thuật.
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật cao.
- Khó khăn:
+ Sức ép dân số đông đối với phát triển kinh tế- xã hội.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
- Có một số đô thị được hình thành từ lâu đời: Hà Nội và Hải Phòng.
- Đặc điểm: Dân số đông: 17,5 triệu người, mật độ dân số cao nhất nước: 1179 người/ km2 ( 2002), nhiều lao động có kĩ thuật.
- Đặc điểm: Là đồng bằng châu thổ do sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
+ Một số khóang sản có giá trị đáng kể ( đá vôi, than nâu, khí tự nhiên).
+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.
- Phía Bắc và Tây giáp Trung Du Miền Núi Bắc Bộ, phía Nam giáp Bắc Trung Bộ, phía Đông giáp vịnh Bắc Bộ.
- Vùng đồng bằng sông Hồng gồm đồng bằng châu thổ sông Hồng, dải đất rìa Trung Du và Vịnh bắc Bộ.
Qui mô: Đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của đất nước với diện tích:15.000 km2
Ý nghĩa: thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng khác và thế giới
- Khó khăn : Thiên tai ( bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản.
NÊU
TÊN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ VÀ XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ , GIỚI HẠN LÃNH THỔ CỦA VÙNG?
CỦNG CỐ
Danh lam, thắng cảnh
Đá vôi
Đất phù sa trồng lúa
Dệt may
Vùng biển rộng
Dựa vào tài nguyên và dân cư, vùng đồng bằng sông Hồng có thể phát triển những ngành kinh tế nào ?
Du lịch
Sản xuất xi măng
Chế biến lương thực, thực phẩm
Dân cư đông
Nuôi trồng, đánh
bắt thủy sản, du lịch
CỦNG CỐ
- Học bài.
Làm bài tập và tập bản đồ, đọc Át lát.
Làm bài tập 3 xử lý số liệu, vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét
Xem trước bài mới: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TIẾP THEO): Tìm hiểu về công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
CỦNG CỐ
Nêu tên và xác định sự phân bố các lọai đất?
- Học bài.
Làm bài tập và tập bản đồ, đọc Át lát.
Làm bài tập 3 xử lý số liệu, vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét
Xem trước bài mới: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TIẾP THEO): Tìm hiểu về công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
UÔNG BÍ
PHẢ LẠI
NA DƯƠNG
THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
Nhiên liệu cho sản xuất
vật liệu xây dựng
Luyện kim
Chất đốt cho sinh họat
XUẤT KHẨU
- Nga, Trung Quốc
EU, Cu Ba, Nhật Bản
Trình bày sơ đồ thể hiện rõ mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than ?
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
Quan sát hình 20.1 hãy xác định: Ranh giới giữa đồng bằng sông Hồng với các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ? vị trí đảo Cát Bà Và Bạch Long Vĩ?
2. Cho biết: Vùng đồng bằng sông Hồng bao gồm những phần nào?
Phía Bắc và Tây giáp Trung Du Miền Núi Bắc Bộ, phía Nam giáp Bắc Trung Bộ, phía Đông giáp vịnh Bắc Bộ.
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
Phía Bắc và Tây giáp Trung Du Miền Núi Bắc Bộ, phía Nam giáp Bắc Trung Bộ, phía Đông giáp vịnh Bắc Bộ.
Vùng đồng bằng sông Hồng gồm đồng bằng châu thổ sông Hồng, dải đất rìa Trung Du và Vịnh bắc Bộ.
Qui mô: Đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của đất nước với dịên tích: 15000 km2
Bắc Ninh
Hưng Yên
Cát Bà
Bạch Long Vĩ
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
Dựa vào hình 20.1: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng đối với nền kinh tế-xã hội ?
- Ý nghĩa: thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng khác và thế giới.
Phía Bắc và Tây giáp Trung Du Miền Núi Bắc Bộ, phía Nam giáp Bắc Trung Bộ, phía Đông giáp vịnh Bắc Bộ.
Vùng đồng bằng sông Hồng gồm đồng bằng châu thổ sông Hồng, dải đất rìa Trung Du và Vịnh bắc Bộ.
Qui mô: Đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của đất nứớc với dịên tích: 15000 km2
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Đặc điểm:
Đồng bằng chổ thổ: .......
Đặc điểm khí hậu: ……
Nhận xét mạng lưới sông ngòi: …..
Đất chủ yếu: ……
Biển có vịnh: ……
Phía Bắc và Tây giáp Trung Du Miền Núi Bắc Bộ, phía Nam giáp Bắc Trung Bộ, phía Đông giáp vịnh Bắc Bộ.
Vùng đồng bằng sông Hồng gồm đồng bằng châu thổ sông Hồng, dải đất rìa Trung Du và Vịnh bắc Bộ.
Qui mô: Đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của đất nứớc với diện tích: 15.000 km2
- Ý nghĩa: thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng khác và thế giới.
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- Đặc điểm: Là đồng bằng châu thổ do sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
Lúa nước
Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- Đặc điểm: Là đồng bằng châu thổ do sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- Đặc điểm: Là đồng bằng châu thổ do sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
+ Một số khoáng sản có giá trị đáng kể ( đá vôi, than nâu, khí tự nhiên).
Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng
Than Nâu
Khíthiênnhiên
Đá vôi
Sétcaolanh
Nướckhóang
Ninh Bình
Nam Định
Hà Nam
Thái Bình
Hải Phòng
Hải Dương
Hưng Yên
Bắc Ninh
Vĩnh Phúc
Hà Nội
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- Đặc điểm: Là đồng bằng châu thổ do sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
+ Một số khóang sản có giá trị đáng kể ( đá vôi, than nâu, khí tự nhiên).
+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
- Đặc điểm: Là đồng bằng châu thổ do sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
+ Một số khóang sản có giá trị đáng kể ( đá vôi, than nâu, khí tự nhiên).
+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
Sông Hồng
Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư ở vùng này?
- Đặc điểm: Là đồng bằng châu thổ do sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
+ Một số khóang sản có giá trị đáng kể ( đá vôi, than nâu, khí tự nhiên).
+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- Khó khăn : thiên tai ( bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản.
- Đặc điểm: Là đồng bằng châu thổ do sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
+ Một số khóang sản có giá trị đáng kể ( đá vôi, than nâu, khí tự nhiên).
+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
Dựa vào hình 20.1 nêu tên và xác định các lọai đất vùng đồng bằng sông Hồng?
Đất phùsa
Nam Định
Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng
ĐấtFeralít
Đấtlầythụt
Đấtmặn,phèn
Đấtxámtrên
phùsacổ
Vĩnh Phúc
Bắc Ninh
Hưng Yên
Hải Dương
Hải Phòng
Thái Bình
Hà Nam
Ninh Bình
Hà Nội
Đấtphùsa
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
Thảo luận nhóm:
Thời gian 2 phút
Dựa vào hình 20.2, hãy tính mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng gấp mấy lần mật độ trung bình cả nước, của các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên?
1179
114
81
242
Dựa vào hình 20.2, hãy tính mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng gấp mấy lần mật độ trung bình cả nước, của các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên?
10,3 lần
14,5 lần
4,9 lần
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
- Đặc điểm: Dân số đông: 17,5 triệu người, mật độ dân số cao nhất nước: 1179 người/ km2 ( 2002), nhiều lao động có kĩ thuật.
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.
- Đặc điểm: Dân số đông: 17,5 triệu người, mật độ dân số cao nhất nước: 1179 người/ km2 ( 2002), nhiều lao động có kĩ thuật.
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
Khó khăn:
+ Sức ép dân số đông đối với phát triển kinh tế- xã hội.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật cao.
- Đặc điểm: Dân số đông: 17,5 triệu người, mật độ dân số cao nhất nước: 1179 người/ km2 ( 2002), nhiều lao động có kĩ thuật.
tốt
tốt
tốt
chưa tốt
chưa tốt
chưa tốt
chưa tốt
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở đồng bằng sông Hồng năm 1999
Quan sát bảng 20.1, nhận xét tình hình dân cư, xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng so với cả nước?
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
Dựa vào kênh chữ trang 74 sgk và kênh hình. Em có nhận xét gì về cơ sở hạ tầng nông thôn của vùng?
Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật cao.
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
Khó khăn:
+ Sức ép dân số đông đối với phát triển kinh tế- xã hội.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
Kênh mương nội đồng được kiên cố hóa
- Đặc điểm: Dân số đông: 17,5 triệu người, mật độ dân số cao nhất nước: 1179 người/ km2 ( 2002), nhiều lao động có kĩ thuật.
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
Đê sông Hồng
Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật cao.
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
Khó khăn:
+ Sức ép dân số đông đối với phát triển kinh tế- xã hội.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
- Đặc điểm: Dân số đông: 17,5 triệu người, mật độ dân số cao nhất nước: 1179 người/ km2 ( 2002), nhiều lao động có kĩ thuật.
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật cao.
- Khó khăn:
+ Sức ép dân số đông đối với phát triển kinh tế- xã hội.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
- Có một số đô thị được hình thành từ lâu đời: Hà Nội và Hải Phòng.
- Đặc điểm: Dân số đông: 17,5 triệu người, mật độ dân số cao nhất nước: 1179 người/ km2 ( 2002), nhiều lao động có kĩ thuật.
Tiết 24, Bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật cao.
- Khó khăn:
+ Sức ép dân số đông đối với phát triển kinh tế- xã hội.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
- Có một số đô thị được hình thành từ lâu đời: Hà Nội và Hải Phòng.
- Đặc điểm: Dân số đông: 17,5 triệu người, mật độ dân số cao nhất nước: 1179 người/ km2 ( 2002), nhiều lao động có kĩ thuật.
- Đặc điểm: Là đồng bằng châu thổ do sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
+ Một số khóang sản có giá trị đáng kể ( đá vôi, than nâu, khí tự nhiên).
+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.
- Phía Bắc và Tây giáp Trung Du Miền Núi Bắc Bộ, phía Nam giáp Bắc Trung Bộ, phía Đông giáp vịnh Bắc Bộ.
- Vùng đồng bằng sông Hồng gồm đồng bằng châu thổ sông Hồng, dải đất rìa Trung Du và Vịnh bắc Bộ.
Qui mô: Đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của đất nước với diện tích:15.000 km2
Ý nghĩa: thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng khác và thế giới
- Khó khăn : Thiên tai ( bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản.
NÊU
TÊN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ VÀ XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ , GIỚI HẠN LÃNH THỔ CỦA VÙNG?
CỦNG CỐ
Danh lam, thắng cảnh
Đá vôi
Đất phù sa trồng lúa
Dệt may
Vùng biển rộng
Dựa vào tài nguyên và dân cư, vùng đồng bằng sông Hồng có thể phát triển những ngành kinh tế nào ?
Du lịch
Sản xuất xi măng
Chế biến lương thực, thực phẩm
Dân cư đông
Nuôi trồng, đánh
bắt thủy sản, du lịch
CỦNG CỐ
- Học bài.
Làm bài tập và tập bản đồ, đọc Át lát.
Làm bài tập 3 xử lý số liệu, vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét
Xem trước bài mới: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TIẾP THEO): Tìm hiểu về công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
CỦNG CỐ
Nêu tên và xác định sự phân bố các lọai đất?
- Học bài.
Làm bài tập và tập bản đồ, đọc Át lát.
Làm bài tập 3 xử lý số liệu, vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét
Xem trước bài mới: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TIẾP THEO): Tìm hiểu về công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Văn Hòa
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)