Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng
Chia sẻ bởi Phan Thi Ngoc Hau |
Ngày 28/04/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐịA Lí 9
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TRẦN VĂN THỜI
TRƯỜNG THCS KHÁNH HƯNG
GV: PHAN THỊ NGỌC HẬU
Trường Sa
Hoàng Sa
QUAN
SÁT
TRANH
QUAN
SÁT
TRANH
CHÙA HƯƠNG (Hà Nội)
QUAN
SÁT
TRANH
BÀI 20
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
3. Đặc điểm dân cư, xã hội
Bảng diện tích và dân số 7 vùng kinh tế (năm 2013)
Nhận xét về diện tích và dân số của Vùng Đồng bằng sông Hồng?
Diện tích nhỏ nhất nhưng dân số lại đông nhất cả nước
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
BẮC TRUNG BỘ
VỊNH BẮC BỘ
Dải đất rìa trung du
ĐB.châu thổ
Đảo Cát Bà
VỊNH BẮC BỘ
TRUNG QUỐC
LÀO
Thế giới
Thế giới
Miền Nam
Vĩnh Phúc
Hưng
yên
Hà Nội
Hải
Dương
Hải phòng
Nam Định
Thái Bình
Ninh
Bình
Bắc Ninh
Hà Nam
Hình 20.1. Lược đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Hồng
Là đầu mối giao thông quan trọng, trung tâm văn hóa, chính trị, KHCN lớn của đất nước.
S Ô N G H Ồ N G
Sông Thái Bình
Nguồn nước
dồi dào,
sông đầy nước
quanh năm
Sông Hồng bồi đắp phù sa, cung cấp
nước cho sản xuất và sinh hoạt,
mở rộng diện tích đất.
Ngăn lũ, bảo vệ tài sản,
tỉnh mạng của người dân
và để sản xuất.
Đất phù sa sông
vì đây là loại đất
chiếm diện tích lớn
nhất và có giá trị nhất
trong sản xuất
nông nghiệp
Gió mùa Đông Bắc
Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh
thuận lợi cho việc đa dạng hoá sản phẩm
và trồng các loại cây ưa lạnh.
Khai thác thuỷ sản ở Hải Phòng
Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán thất thường), tài nguyên khoáng sản ít.
Là vùng đông dân cư nhất nước.
Mật độ dân số cao nhất cả nước,
cao gấp gần 4,7 lần MĐDS TB cả
nước, 10,3 lần Trung du và miền
núi Bắc Bộ và 12,9 lần Tây Nguyên
Biểu đồ mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng, trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên và cả nước năm 2013
Một số tiêu chí phát triển dân cư xã hội ở đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2012
+ Thuận lợi:
- Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
- Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước
- Có một số đô thị hình thành từ lâu đời: Hà Nội, Hải Phòng
+ Khó khăn: Thiếu việc làm, bình quân đất nông nghiệp thấp, nhu cầu đời sống ngày càng cao, đòi hỏi đầu tư lớn.
Vị trí địa lí và
giới hạn lãnh thổ
Đặc điểm
dân cư, xã hội
Đièu kiện tự
nhiên và tài
nguyên thiên
nhiên
ĐỊA LÍ 9
Học bài 20
Chuẩn bị bài 21
VỀ NHÀ
1
1
1
1
Bài học đến đây kết thúc
Xin cám ơn các thầy cô đã về dự giờ thăm lớp
Cám ơn các em đã nỗ lực nhiều trong tiết học hôm nay
1
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TRẦN VĂN THỜI
TRƯỜNG THCS KHÁNH HƯNG
GV: PHAN THỊ NGỌC HẬU
Trường Sa
Hoàng Sa
QUAN
SÁT
TRANH
QUAN
SÁT
TRANH
CHÙA HƯƠNG (Hà Nội)
QUAN
SÁT
TRANH
BÀI 20
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
3. Đặc điểm dân cư, xã hội
Bảng diện tích và dân số 7 vùng kinh tế (năm 2013)
Nhận xét về diện tích và dân số của Vùng Đồng bằng sông Hồng?
Diện tích nhỏ nhất nhưng dân số lại đông nhất cả nước
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
BẮC TRUNG BỘ
VỊNH BẮC BỘ
Dải đất rìa trung du
ĐB.châu thổ
Đảo Cát Bà
VỊNH BẮC BỘ
TRUNG QUỐC
LÀO
Thế giới
Thế giới
Miền Nam
Vĩnh Phúc
Hưng
yên
Hà Nội
Hải
Dương
Hải phòng
Nam Định
Thái Bình
Ninh
Bình
Bắc Ninh
Hà Nam
Hình 20.1. Lược đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Hồng
Là đầu mối giao thông quan trọng, trung tâm văn hóa, chính trị, KHCN lớn của đất nước.
S Ô N G H Ồ N G
Sông Thái Bình
Nguồn nước
dồi dào,
sông đầy nước
quanh năm
Sông Hồng bồi đắp phù sa, cung cấp
nước cho sản xuất và sinh hoạt,
mở rộng diện tích đất.
Ngăn lũ, bảo vệ tài sản,
tỉnh mạng của người dân
và để sản xuất.
Đất phù sa sông
vì đây là loại đất
chiếm diện tích lớn
nhất và có giá trị nhất
trong sản xuất
nông nghiệp
Gió mùa Đông Bắc
Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh
thuận lợi cho việc đa dạng hoá sản phẩm
và trồng các loại cây ưa lạnh.
Khai thác thuỷ sản ở Hải Phòng
Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán thất thường), tài nguyên khoáng sản ít.
Là vùng đông dân cư nhất nước.
Mật độ dân số cao nhất cả nước,
cao gấp gần 4,7 lần MĐDS TB cả
nước, 10,3 lần Trung du và miền
núi Bắc Bộ và 12,9 lần Tây Nguyên
Biểu đồ mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng, trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên và cả nước năm 2013
Một số tiêu chí phát triển dân cư xã hội ở đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2012
+ Thuận lợi:
- Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
- Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước
- Có một số đô thị hình thành từ lâu đời: Hà Nội, Hải Phòng
+ Khó khăn: Thiếu việc làm, bình quân đất nông nghiệp thấp, nhu cầu đời sống ngày càng cao, đòi hỏi đầu tư lớn.
Vị trí địa lí và
giới hạn lãnh thổ
Đặc điểm
dân cư, xã hội
Đièu kiện tự
nhiên và tài
nguyên thiên
nhiên
ĐỊA LÍ 9
Học bài 20
Chuẩn bị bài 21
VỀ NHÀ
1
1
1
1
Bài học đến đây kết thúc
Xin cám ơn các thầy cô đã về dự giờ thăm lớp
Cám ơn các em đã nỗ lực nhiều trong tiết học hôm nay
1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thi Ngoc Hau
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)