Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng

Chia sẻ bởi Hoàng Văn Long | Ngày 28/04/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

TIẾT23. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Lãnh thổ vùng đồng bằng sông Hồng bao gồm những bộ phận nào?
* Quan sát lược đồ tự nhiên vùng ĐBSH, hãy xác định:

V? trớ, gi?i h?n c?a Vựng d?ng b?ng sụng H?ng

Vị trí đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ
* Diện tích các vùng kinh tế:
? So sánh diện tích của vùng ĐBSH với các vùng kinh tế khác trong cả nước(năm
2002)
Các vùng kinh tế
HN
Vị trí địa lý của vùng ĐBSH có ý nghĩa như thế nào trong việc phát triển KT-XH ?
* Hoạt động nhóm 3 phỳt:

Dựa vào lược đồ hình 20.1 và kiến thức:
Nhóm 1 : Kể tên các loại đất . loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất v� quan tr?ng nh?t ?
Nhóm 3: Khí hậu của vùng có đặc điểm gì ?
Nhóm 2: Đặc điểm sông ngòi? K? tờn các hệ thống sông lớn ?
Nhóm 4: Kể tên các tài nguyên khoáng sản, biển, ven bi?n v� phong c?nh ?

Đất là tài nguyên quan trọng nhất, theo em cần phải sử dụng đất như thế nào cho hiệu quả ?
Sử dụng tiết kiệm, hợp lí, chăm sóc, bảo vệ đất khỏi bị ô nhiễm bạc mầu…
? Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư
Sông Hồng bồi đắp đất phù sa màu mỡ và mở rộng diện tích đồng bằng về phía vịnh Bắc Bộ.Cung cấp nước phục vụ cho trồng trọt và chăn nuôi. Là tuyến giao thông đường thủy quan trọng, vừa là nơi phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
Do thủy chế thất thường, hay gây ra lũ lụt đột ngột ảnh hưởng đến tính mạng và tài sản nhân dân.
Rau vụ Đông
RAU VỤ ĐÔNG


D?A Lí 9



Đá vôi – Hà Nam
Mỏ sét
Mỏ cao lanh ở Hải Dương
Mỏ than nâu
Suối nước khoáng
Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản
VQG XUÂN THỦY
VQG CÁT BÀ
HẢI PHÒNG
CÁT BÀ
Rét đậm, rét hại ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
Lúa không phát triển được
GÂY KHÔ HẠN MÙA ĐÔNG, LŨ LỤT MÙA HẠ
LÀM SẠT LỞ ĐÊ ĐIỀU
Nêu một số giải pháp nhằm hạn chế các thiên tai của vùng?
Phải theo dõi dự báo thời tiết để kịp thời và đề phòng, ứng phó với thiên tai. Kiểm tra và gia cố đê điều hàng năm, nạo vét và tu sửa các công trình thủy lợi.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội:

* Bảng số liệu về dân số các vùng kinh tế(năm 2002):
? So sánh dân số của vùng ĐBSH so với các vùng kimh tế khác
- Dân số: 17,5 triệu(năm 2002), là vùng đông dân nhất cả nước.


III. Đặc điểm dân cư, xã hội:
4,9 lần
14,5 lần
10,3 lần
? So sánh mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên và cả nước.
- Nguồn lao động dồi dào
- Thị trường tiêu dùng rộng lớn
- Bình quân đất nông nghiệp thấp
- Gây sức ép đến việc làm, nhà ở, tài nguyên thiên nhiên, môi trường...
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở ĐBSH năm 1999.
? Nhận xét tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của vùng so với cả nước
- Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp: 1,1%
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở ĐBSH năm 1999
? Những tiêu chí nào chứng tỏ đời sống dân cư - xã hội ở ĐBSH đã phát triển khá hơn so với cả nước ?
73,7
94,5
1,1
26,0
Đường Nông Thôn
Quan sát chùm ảnh về kết cấu hạ tầng ở ĐBSH
Quan sát chùm ảnh về kết cấu hạ tầng ở ĐBSH
Đường quốc lộ
Trường học
Trạm xá
? Quan sát các ảnh trên em rút ra kết luận gì về kết cấu hạ tầng nông thôn ở ĐBSH
Một đoạn đê biển
Một đoạn đê biển
Hãy nêu tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở ĐBSH?
- Phòng tránh lũ lụt, mở rộng diện tích đất.
Phân bố dân đều khắp đồng bằng.
Thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp thâm canh tăng vụ.
Giữ gìn các di tích và các giá trị văn hóa.
Cảng Hải Phòng xưa
Đường phố Hải Phòng xưa
Thành phố Hải Phòng nay
Cảng Hải Phòng
Hồ Gươm
Phố Hàng Ngang – Hà Nội
Chợ Đồng Xuân- Hà Nội
-Khó khăn:
+Sức ép của dân số đông đối với phát triển kinh tế - xã hội
+Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm
Kỹ thuật canh tác còn lạc hậu, chậm đổi mới,
nên giá trị sản phẩm hàng hóa tạo ra thấp
Dân số đông
Câu 1: Vùng đồng bằng Sông Hồng bao gồm?
a) Châu thổ Sông Hồng
b) Vịnh Bắc Bộ và dải đất rìa Trung du
c) Vùng châu thổ, Trung du và vịnh Bắc Bộ
d) Câu a và b đúng
c
Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Lựa chọn đáp án đúng:
Bài tập 2: Các loại tài nguyên quan trọng nhất ở đồng bằng Sông Hồng là:
A. Than đá.
B. Đất phù sa.
C. Rừng.
D. Hải sản
Lựa chọn đáp án đúng:
Bài tập 3: Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh tạo điều kiện cho đồng bằng sông Hồng:

A. Đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính.
B. Tăng thêm một vụ lúa.
C. Trồng thêm nhiều loại cây nhiệt đới
D. Tăng diện tích nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 4: Mật độ dân số trung bình ở đồng bằng Sông Hồng (2002) là?
a) 114 người/km2
b) 1197 người/km2
c) 1179 người/km2
d) 242 người/km2
c
Hướng dẫn làm bài tập 3:
D?a v�o b?ng s? li?u sau:
B?ng 20.2. Di?n tớch d?t nụng nghi?p, dõn s? c?a c? nu?c v� d?ng b?ng Sụng H?ng, nam 2002
? Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng và cả nước(ha/người). Nhận xét?
ha/người
Vùng
Nhận xét:
- Bình quân đất nông nghiệp thấp hơn so với cả nước
- Điều đó chứng minh mật độ dân số đông quỹ đất ít ảnh hưởng đến phát triển kinh tế xã hội
0,12
0,05
Biểu đồ bỡnh quân d?t nông nghiệp theo d?u ngu?i
? d?ng b?ng sông H?ng và cả nước.
Hướng dẫn học ở nhà
Học bài
Làm hoàn thiện bài tập 3 (SGK Trang 75)
Làm bài tập trong tập bản đồ.
Chuẩn bị bài: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
* Gợi ý:
- Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế của vùng
- Phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Văn Long
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)