Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng

Chia sẻ bởi Phạm Thanh Tâm | Ngày 28/04/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

-Diện tích: 14.806 km2
-Dân số: 17,5 triệu người (2002)
Đ.CÁT BÀ
Đ.BẠCH LONG VĨ
Vĩnh Phúc
Hưng yên
Hà Nội
Hải Dương
Hải phòng
Nam Định
Thái Bình
Ninh Bình
Bắc Ninh
HàNam
Vùng ĐBSH gồm
những bộ phận nào ?
Dải đất rìa trung du
ĐB . châu thổ
Đảo Cát Bà
Vùng ĐBSH tiếp giáp với những vùng nào?


D?A Lí 9



NỘI DUNG

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
Nhóm 1: Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư của vùng?
Bồi đắp đất phù sa và mở rộng diện tích đồng bằng về phía vịnh Bắc Bộ. Cung cấp nước phục vụ trồng trọt, chăn nuôi. Là đường giao thông thủy quan trọng, vừa là nơi phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản. Do thủy chế thất thường, hay gây ra lũ lụt đột ngột ảnh hưởng đến tính mạng và tài sản nhân dân trong vùng.
Đ.CÁT BÀ
S Ô N G H Ồ N G
Gío mùa đông bắc
Cho biết đặc điểm địa hình và khí hậu
của vùng đồng bằng sông Hồng.
Đất feralit
Đất lầy thụt
Đất phù sa
Đất mặn, đất phèn
Đất xám trên phù sa cổ
Kể tên các loại đất? Loại đất nào có diện tích lớn nhất?
* Thuận lợi: + Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thuỷ văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
NGÔ ĐÔNG
SU HÀO
KHOAI TÂY
BẮP CẢI
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi trồng 1 số cây ưa lạnh: ngô đông, khoai tây, bắp cải, su hào,…
Vùng có những loại khoáng sản nào? Nơi phân bố.
THAN NÂU
210 tỷ tấn than trong lòng Đồng bằng Sông Hồng
ĐÁ VÔI
+ Khoáng sản: đá vôi, than nâu, khí tự nhiên.
+ Vùng biển phát triển nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản
BÃI BIỂN CÁT BÀ
BÃI BIỂN ĐỒ SƠN
VQG CÁT BÀ
VQG XUÂN THỦY
- Nhiều bãi biển đẹp và vườn quốc gia để phát triển du lịch
Nêu những khó khăn do tự nhiên của vùng ?
MÙA MƯA LŨ LỤT, SẠT LỞ BỜ SÔNG
MÙA ĐÔNG RÉT HẠI VÀ KHÔ HẠN
* Khó khăn: Thiên tai xảy ra bão, lũ lụt, hạn hán, thời tiết thất thường, ít tài nguyên khoáng sản.
Nêu một số giải pháp nhằm hạn chế các thiên tai của vùng?
Phải theo dõi dự báo thời tiết để kịp thời đề phòng, ứng phó với thiên tai. Kiểm tra và gia cố đê điều hàng năm, nạo vét và tu sửa các công trình thủy lợi.


D?A Lí 9



NỘI DUNG

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
Biểu đồ mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng,
Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, cả nước năm 2002
Người/km2
Dựa vào biểu đồ cho biết MĐDS của Đồng bằng sông Hồng là bao nhiêu? So sánh với các vùng khác?
*Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và có chuyên môn kĩ thuật.
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
Qua bảng 20.1, hãy nhận xét các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng với cả nước?
Kết cấu hạ tầng nông thôn phát triển nhất cả nước
ĐÊ SÔNG HỒNG LÀ NÉT ĐỘC ĐÁO CỦA NỀN VĂN HÓA SÔNG HỒNG VÀ VĂN HÓA VIỆT NAM
CHỌI TRÂU-ĐỒ SƠN
TỊCH ĐIỀN(VUA ĐI CÀY)
HỘI GIÓNG
CÔN SƠN-KIẾP BẠC
CÓ NHIỀU LỄ HỘI TRUYỀN THỐNG
THỦ ĐÔ HÀ NỘI
CẢNG HẢI PHÒNG
Nêu những khó khăn của vùng ?


D?A Lí 9



NỘI DUNG

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:





A
B
C
Đất phù sa
Đất feralit

Đất mặn, đất phèn

Loại đất nào chiếm diện tích lớn ở Đồng bằng sông Hồng?
D
Đất xám
CỦNG CỐ
1
1
A
B
C
Nguồn nước tưới dồi dào
Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh
Điều kiện thuận lợi để phát triển
vụ đông thành vụ sản xuất chính là:
D
A, B, C đều đúng
CỦNG CỐ
Đất phù sa sông Hồng phì nhiêu
1
1
A
B
C
Kết cấu hạ tầng ở nông thôn
còn nhiều hạn chế
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm mạnh
Vùng Đồng bằng sông Hồng không phải là vùng có:
D
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
CỦNG CỐ
Mật độ dân cư ở nông thôn quá cao
1
1
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Về nhà học bài và làm bài tập 3 trang 75
Bình quân đất nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng là ( 855, 2* 1000 ha) : (17,5 *1000 000 người )= 0,049 ha/người
2. Chuẩn bị bài 21 để tiết sau học, đọc kĩ bài và xem các câu hỏi trong bài, hình 21.1, 21.2 và các bảng 21.1. Đem theo At lát địa lí Việt Nam để sử dụng.
Bình quân đất nông nghiệp của cả nước là ( 9406, 8* 1000) ha : (79,7* 1000000 người) = 0,12 ha/người
- Chia khoảng cách trên trục tung : 0,025., 0,05., 0,075, 0,10, 0,25
- Đặc điểm phát triển công nghiệp của vùng ĐBSH ?
- Sản xuất lương thực ở ĐBSH có tầm quan trọng như thế nào?
- ĐBSH có những thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực ?
Ha/người
0
0,05
0,075
0,10
0,125
0,049
0,12
ĐB sông Hồng
Cả nước
Biểu đồ thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002
0,025
ĐB sông Hồng
Cả nước
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thanh Tâm
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)