Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thúy | Ngày 28/04/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ HỘI GIẢNG
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ THÚY
TRƯỜNG THCS GIAO THANH
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Dựa vào hình hãy xác định vị trí của vùng ĐBSH ?

Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
Vùng Đồng bằng sông Hồng gồm những bộ phận nào ?
Dải đất rìa trung du
ĐB . châu thổ
Đảo Cát Bà
Vùng ĐBSH tiếp giáp với những vùng nào?
THẢO LUẬN
Nhóm 1:Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư?


Nhóm 2:Cho biết đặc điểm địa hình và khí hậu của vùng đồng bằng sông Hồng?

Nhóm 3: Kể tên các loại đất? Loại đất nào có diện tích lớn
nhất? Các loại đất phân bố ra sao?
Nhóm 4: Vùng có những loại khoáng sản nào? Phân bố ra sao?
Bồi đắp đất phù sa, cung cấp nước phục vụ trồng trọt, chăn nuôi, là đường giao thông thủy quan trọng, phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
Gây ra lũ lụt ảnh hưởng đến tính mạng và tài sản nhân dân trong vùng.
Đ.CÁT BÀ
S Ô N G H Ồ N G
Gío mùa đông bắc
Cho biết đặc điểm địa hình và khí hậu của vùng đồng bằng sông Hồng.
NGÔ ĐÔNG
SU HÀO
KHOAI TÂY
BẮP CẢI
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi trồng 1 số cây ưa lạnh: ngô đông, khoai tây, bắp cải, su hào,…
Đất feralit
Đất lầy thụt
Đất phù sa
Đất mặn, đất phèn
Đất xám trên phù sa cổ
Kể tên các loại đất? Loại đất nào có diện tích lớn nhất?
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thuỷ văn thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
Vùng có những loại khoáng sản nào? Phân bố ra sao?
+ Phát triển nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch
VQG XUÂN THỦY
BÃI BIỂN CÁT BÀ
Nêu một số giải pháp nhằm hạn chế các thiên tai của vùng?
Phải theo dõi dự báo thời tiết để kịp thời đề phòng, ứng phó với thiên tai. Kiểm tra và gia cố đê điều hàng năm, nạo vét và tu sửa các công trình thủy lợi.
Biểu đồ mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng,
Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, cả nước năm 2002
Người/km2
Dựa vào biểu đồ cho biết , Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần mức trung bình cả nước, của các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên?
Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và có chuyên môn kĩ thuật.
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
Qua bảng 20.1, hãy nhận xét các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng với cả nước?
Nhận xét kết cấu hạ tầng nông thôn của vùng?
Đê sông Hồng là nét độc đáo của văn hóa truyền thống,có nhiều lễ hội truyền thống
CHỌI TRÂU-ĐỒ SƠN
HỘI GIÓNG
Nêu những khó khăn của vùng ?
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
-Giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, vịnh Bắc Bộ.
-> Giao lưu thuận lợi với các vùng khác trong cả nước.
-Gồm đồng bằng châu thổ, dải đất rìa trung du và vùng biển giàu tiềm năng.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
-Địa hình tương đối bằng phẳng.
Khí hậu: nhiệt đới gió mùa ẩm,có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào.
-> thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp .
+ -Khoáng sản: than nâu, khí thiên nhiên, đá vôi...
+ Tài nguyên biển và du lịch : phong phú.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
- Là vùng đông dân ( 17.5 triệu người-2002) và có mật độ dân số cao nhất cả nước(1179 người/km2 -2002).
- Trình độ dân cư, xã hội phát triển khá cao.
- Nguồn lao động dồi dào.
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
-Tài nguyên:

+
+ Đất: có nhiều loại, quan trọng nhất là đất phù sa.
A
B
C
Đất phù sa
Đất feralit

Đất mặn, đất phèn

Loại đất nào chiếm diện tích lớn ở Đồng bằng sông Hồng?
D
Đất xám
CỦNG CỐ
1
1
A
B
C
Nguồn nước tưới dồi dào
Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh
Điều kiện thuận lợi để phát triển
vụ đông thành vụ sản xuất chính là:
D
A, B, C đều đúng
CỦNG CỐ
Đất phù sa sông Hồng phì nhiêu
1
1
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Về nhà học bài và làm bài tập 3 trang 75
Bình quân đất nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng là ( 855, 2x 1000 ha) : (17,5 x1 000 000 người )= 0,049 ha/người
2. Chuẩn bị bài 21 để tiết sau học, đọc kĩ bài và xem các câu hỏi trong bài, hình 21.1, 21.2 và các bảng 21.1. Đem theo At lát địa lí Việt Nam để sử dụng.
Bình quân đất nông nghiệp của cả nước là ( 9406, 8x 1000) ha : (79,7x 1 000 000 người) = 0,12 ha/người
- Chia khoảng cách trên trục tung : 0,025., 0,05., 0,075, 0,10, 0,25
- Đặc điểm phát triển công nghiệp của vùng ĐBSH ?
- Sản xuất lương thực ở ĐBSH có tầm quan trọng như thế nào?
ĐBSH có những thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thúy
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)