Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Hạnh |
Ngày 28/04/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
TIẾT 22- BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
TIẾT 22- BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
- Quan sát H20.1/72:
Dựa vào H 20.1, hãy xác định phạm vi lãnh thổ của đồng bằng sông Hồng và vị trí các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ .
-Giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ.Có thủ đô Hà Nội
-Diện tích: 14.806km 2 là đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của cả nước
HN
Hãy nêu ý nghĩa của vị trí địa lí và giới hạn của đồng bằng sông Hồng ?
-Ý nghĩa: thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng khác và thế giới.
Hãy cho biết diện tích của vùng và nêu nhận xét ?
Kể tên các tỉnh, thành phố của vùng Đồng bằng Sông Hồng ?
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
THẢO LUẬN NHÓM (3 PHÚT)
Quan sát H20.1/7+ Nghiên cứu thông tin SGK:
Nhóm 1: Quan sát Hình 20.1, hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở đồng bằng sông Hồng?
Nhóm 2: Dựa vào H20.1 và kiến thức đã học: Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên của đồng bằng sông Hồng?
Nhóm 3: Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở đồng bằng sông Hồng?
Nhóm 4,5: Quan sát H20.1 hãy cho biết những thuận lợi của đồng bằng Sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế?
Nhóm 6: Quan sát H20.1 hãy cho biết những khó khăn của đồng bằng Sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế ?
TIẾT 22- BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Nhóm 1: Quan sát Hình 20.1, hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng.
TIẾT 22- BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
-Đất phù sa: chiếm phần lớn diện tích của vùng
-Đất đỏ vàng: rìa ranh giới vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
-Đất mặn ven vịnh Bắc Bộ.
-Đất xám trên phù sa cổ: phía tây bắc của vùng.
-Đất lầy thụt: phía nam của đồng bằng.
TIẾT 22- BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Việc sử dụng và bảo vệ đất của vùng cần lưu ý điều gì?
TIẾT 22- BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
+ Nhóm 2: Dựa vào H20.1 và kiến thức đã học: Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên của đồng bằng sông Hồng?
-Đặc điểm: Châu thổ do sông Hồng bồi đắp, khí hậu có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
+Nhóm 3: Cho biết Tầm quan trọng của hệ thống đê điều trong vùng?
-Tránh được nguy cơ phá hoại của lũ lụt.
-Diện tích đồng bằng sông Hồng được mở rộng về phía biển
-Làm cho địa bàn phân bố dân cư rộng khắp châu thổ.
-Giúp nông nghiệp thâm canh tăng vụ,công nghiệp, dịch vụ phát triển sôi động.
TIẾT 22- BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
-Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng mét số cây ưa lạnh
+ Một số khoáng sản có giá trị đáng kể ( Đá vôi, than nâu, khí tự nhiên) VLXD
+ Vùng ven biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiênnhiên
Nhóm 4,5: Quan sát H20.1, hãy cho biết những thuận lợi về mặt tự nhiên của đồng bằng Sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế ?
-Đặc điểm: Châu thổ do sông hồng bồi đắp, khí hậu có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng
TIẾT 22- BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Nhóm 6: Quan sát H20.1 hãy cho biết những khó khăn của đồng bằng Sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế ?
-Khó khăn: +Diện tích đất bình quân đầu người thấp, đất bạc màu, đất lầy thụt, đất phèn, đất mặn cần cải tạo
+Thiếu nguyên liệu tại chỗ cho phát triển công nghiệp
+ Thiên tai( Bão lũ lụt, thời tiết thất thường) ít tài nguyên khoáng sản
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiênnhiên
-Đặc điểm: Châu thổ do sông hồng bồi đắp, khí hậu có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
-Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
+Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
+Một số khoáng sản có giá trị đáng kể (Đá vôi, than nâu, khí tự nhiên)
+ Vùng ven biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.
TIẾT 22- BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
- Dựa vào H20.2/73 và kiến thức đã học
Cho biết đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần mức trung bình của cả nước, của các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên?
Gấp 10,3 lần DS trung du miền núi Bắc Bộ, 14,5 lần Tây Nguyên, gấp gần 4,9 cả nước.
Vậy có kết luận gì về dân số, mật độ dân cư của vùng ?
-Dân số đông nhất nước (17,5 triệu người năm 2002). Mật độ dân số cao nhất cả nước (1179 người/ Km2 năm 2002)
-Dân cư tập trung đông đúc có ảnh hưởng gì tới môi trường?
-Các em làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
Với mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế- xã hội?
-Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn
TIẾT 22- BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư xã hội
Dựa vào kênh chữ và tranh ảnh hình 3.1/11:
Có nhận xét gì về kết cấu hạ tầng của vùng?
Hoàn thiện nhất cả nước: có hệ thồng đê điều dài 3000km được xây dựng và bảo vệ lâu đời-đây là nét độc đáo của nền văn hóa sông Hồng.
Trình bày một số nét về hệ thống đô thị của vùng?
Mật độ đô thị dày, có một số đô thị hình thành từ lâu đời như kinh thành Thăng Long nay là thủ đô Hà Nội được thành lập từ năm1010. Ngày 10/10/2010 nhà nước ta bắt đầu tổ chức đại lễ 1000 năm Thăng Long Hà Nội với qui mô quành tráng.
-Dân số đông nhất nước 17,5 triệu người (2002). Mật độ dân số cao nhất cả nước (1179 người/ Km2 năm 2002)
-Thuận lợi: + Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn
+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật
+ Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước, một số đô thị, di tích văn hoá hình thành từ lâu đời: Hà Nội, Hải Phòng.
Mật độ dân số cao ở đồng bằng
sông Hồng có những khó khăn gì cho
phát triển kinh tế xã hội?
-Khó khăn: + Gây sức ép đối với TN, MT KT_XH
+ Cơ cấu dân số chuyển dịch chậm
TIẾT 22- BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư xã hội
- Quan sát bảng 20.1/73 SGK
Qua bảng trên, em hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước?
-Dân số đông nhất nước (15,7 triệu người năm 2002). Mật độ dân số cao nhất cả nước (1179 người/ Km2 năm 2002)
-Thuận lợi: + Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn
+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật
-Dân đông, tỉ lệ thất nghiệp cao, gây sức ép đói với sự phát triển kinh tế - xã hội-Trình độ văn hóa cao, người lao động có chuyên môn kĩ thuật.
TIẾT 22- BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
TỔNG KẾT
1.Xác định vị trí, giới hạn vùng đồng bằng sông Hồng trên bản đồ?
2. ĐKTN của vùng đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi khó khăn gì cho việc phát triển KT- XH?
TỔNG KẾT
3) Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và Đồng bằng sông Hồng năm 2002.
-Tính bình quân đất nông nghiệp theo đầu người và lập bảng số liệu mới:
Diện tích đất nông nghiệp
-Bình quân đất nông nghiệp= = (ha/người)
(theo đầu người) số dân tương ứng
-Cách vẽ: +Trục tung: đơn vị ha/người (chia cột 0 - 0,06 - 0,12 – 0,18
+Trục hoành Tiêu chí là: cả nước, đồng bằng sông Hồng
-Nhận xét:
* Đối với bài học ở tiết học này các em cần:
+ Học bài
+Xem lược đồ H 6.1 (trang 21 SGK ) xác định giới hạn vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
+ Hoàn thành bài tập bản đồ bài 20.
+ Làm bài tập 3 SGK trang 75.
+ Tự rèn luyện kĩ năng xác định các đối tương địa lí.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo các em cần:
Chuẩn bị bài 21: “Vùng đồng bằng sông Hồng (tt)”
+ Trả lời câu hỏi và bài tập bài 21
+ Quan sát kĩ các lược đồ và các bảng số liệu trong SGK.
+ Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế của vùng.
+ Phân tích H 21.1 biểu đồ kinh tế của đồng bằng sông Hồng.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
TIẾT 22- BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
- Quan sát H20.1/72:
Dựa vào H 20.1, hãy xác định phạm vi lãnh thổ của đồng bằng sông Hồng và vị trí các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ .
-Giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ.Có thủ đô Hà Nội
-Diện tích: 14.806km 2 là đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của cả nước
HN
Hãy nêu ý nghĩa của vị trí địa lí và giới hạn của đồng bằng sông Hồng ?
-Ý nghĩa: thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng khác và thế giới.
Hãy cho biết diện tích của vùng và nêu nhận xét ?
Kể tên các tỉnh, thành phố của vùng Đồng bằng Sông Hồng ?
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
THẢO LUẬN NHÓM (3 PHÚT)
Quan sát H20.1/7+ Nghiên cứu thông tin SGK:
Nhóm 1: Quan sát Hình 20.1, hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở đồng bằng sông Hồng?
Nhóm 2: Dựa vào H20.1 và kiến thức đã học: Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên của đồng bằng sông Hồng?
Nhóm 3: Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở đồng bằng sông Hồng?
Nhóm 4,5: Quan sát H20.1 hãy cho biết những thuận lợi của đồng bằng Sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế?
Nhóm 6: Quan sát H20.1 hãy cho biết những khó khăn của đồng bằng Sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế ?
TIẾT 22- BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Nhóm 1: Quan sát Hình 20.1, hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng.
TIẾT 22- BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
-Đất phù sa: chiếm phần lớn diện tích của vùng
-Đất đỏ vàng: rìa ranh giới vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
-Đất mặn ven vịnh Bắc Bộ.
-Đất xám trên phù sa cổ: phía tây bắc của vùng.
-Đất lầy thụt: phía nam của đồng bằng.
TIẾT 22- BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Việc sử dụng và bảo vệ đất của vùng cần lưu ý điều gì?
TIẾT 22- BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
+ Nhóm 2: Dựa vào H20.1 và kiến thức đã học: Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên của đồng bằng sông Hồng?
-Đặc điểm: Châu thổ do sông Hồng bồi đắp, khí hậu có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
+Nhóm 3: Cho biết Tầm quan trọng của hệ thống đê điều trong vùng?
-Tránh được nguy cơ phá hoại của lũ lụt.
-Diện tích đồng bằng sông Hồng được mở rộng về phía biển
-Làm cho địa bàn phân bố dân cư rộng khắp châu thổ.
-Giúp nông nghiệp thâm canh tăng vụ,công nghiệp, dịch vụ phát triển sôi động.
TIẾT 22- BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
-Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng mét số cây ưa lạnh
+ Một số khoáng sản có giá trị đáng kể ( Đá vôi, than nâu, khí tự nhiên) VLXD
+ Vùng ven biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiênnhiên
Nhóm 4,5: Quan sát H20.1, hãy cho biết những thuận lợi về mặt tự nhiên của đồng bằng Sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế ?
-Đặc điểm: Châu thổ do sông hồng bồi đắp, khí hậu có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng
TIẾT 22- BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Nhóm 6: Quan sát H20.1 hãy cho biết những khó khăn của đồng bằng Sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế ?
-Khó khăn: +Diện tích đất bình quân đầu người thấp, đất bạc màu, đất lầy thụt, đất phèn, đất mặn cần cải tạo
+Thiếu nguyên liệu tại chỗ cho phát triển công nghiệp
+ Thiên tai( Bão lũ lụt, thời tiết thất thường) ít tài nguyên khoáng sản
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiênnhiên
-Đặc điểm: Châu thổ do sông hồng bồi đắp, khí hậu có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
-Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
+Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
+Một số khoáng sản có giá trị đáng kể (Đá vôi, than nâu, khí tự nhiên)
+ Vùng ven biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.
TIẾT 22- BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
- Dựa vào H20.2/73 và kiến thức đã học
Cho biết đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần mức trung bình của cả nước, của các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên?
Gấp 10,3 lần DS trung du miền núi Bắc Bộ, 14,5 lần Tây Nguyên, gấp gần 4,9 cả nước.
Vậy có kết luận gì về dân số, mật độ dân cư của vùng ?
-Dân số đông nhất nước (17,5 triệu người năm 2002). Mật độ dân số cao nhất cả nước (1179 người/ Km2 năm 2002)
-Dân cư tập trung đông đúc có ảnh hưởng gì tới môi trường?
-Các em làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
Với mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế- xã hội?
-Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn
TIẾT 22- BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư xã hội
Dựa vào kênh chữ và tranh ảnh hình 3.1/11:
Có nhận xét gì về kết cấu hạ tầng của vùng?
Hoàn thiện nhất cả nước: có hệ thồng đê điều dài 3000km được xây dựng và bảo vệ lâu đời-đây là nét độc đáo của nền văn hóa sông Hồng.
Trình bày một số nét về hệ thống đô thị của vùng?
Mật độ đô thị dày, có một số đô thị hình thành từ lâu đời như kinh thành Thăng Long nay là thủ đô Hà Nội được thành lập từ năm1010. Ngày 10/10/2010 nhà nước ta bắt đầu tổ chức đại lễ 1000 năm Thăng Long Hà Nội với qui mô quành tráng.
-Dân số đông nhất nước 17,5 triệu người (2002). Mật độ dân số cao nhất cả nước (1179 người/ Km2 năm 2002)
-Thuận lợi: + Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn
+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật
+ Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước, một số đô thị, di tích văn hoá hình thành từ lâu đời: Hà Nội, Hải Phòng.
Mật độ dân số cao ở đồng bằng
sông Hồng có những khó khăn gì cho
phát triển kinh tế xã hội?
-Khó khăn: + Gây sức ép đối với TN, MT KT_XH
+ Cơ cấu dân số chuyển dịch chậm
TIẾT 22- BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư xã hội
- Quan sát bảng 20.1/73 SGK
Qua bảng trên, em hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước?
-Dân số đông nhất nước (15,7 triệu người năm 2002). Mật độ dân số cao nhất cả nước (1179 người/ Km2 năm 2002)
-Thuận lợi: + Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn
+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật
-Dân đông, tỉ lệ thất nghiệp cao, gây sức ép đói với sự phát triển kinh tế - xã hội-Trình độ văn hóa cao, người lao động có chuyên môn kĩ thuật.
TIẾT 22- BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
TỔNG KẾT
1.Xác định vị trí, giới hạn vùng đồng bằng sông Hồng trên bản đồ?
2. ĐKTN của vùng đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi khó khăn gì cho việc phát triển KT- XH?
TỔNG KẾT
3) Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và Đồng bằng sông Hồng năm 2002.
-Tính bình quân đất nông nghiệp theo đầu người và lập bảng số liệu mới:
Diện tích đất nông nghiệp
-Bình quân đất nông nghiệp= = (ha/người)
(theo đầu người) số dân tương ứng
-Cách vẽ: +Trục tung: đơn vị ha/người (chia cột 0 - 0,06 - 0,12 – 0,18
+Trục hoành Tiêu chí là: cả nước, đồng bằng sông Hồng
-Nhận xét:
* Đối với bài học ở tiết học này các em cần:
+ Học bài
+Xem lược đồ H 6.1 (trang 21 SGK ) xác định giới hạn vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
+ Hoàn thành bài tập bản đồ bài 20.
+ Làm bài tập 3 SGK trang 75.
+ Tự rèn luyện kĩ năng xác định các đối tương địa lí.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo các em cần:
Chuẩn bị bài 21: “Vùng đồng bằng sông Hồng (tt)”
+ Trả lời câu hỏi và bài tập bài 21
+ Quan sát kĩ các lược đồ và các bảng số liệu trong SGK.
+ Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế của vùng.
+ Phân tích H 21.1 biểu đồ kinh tế của đồng bằng sông Hồng.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)