Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hằng | Ngày 28/04/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Hình 20.1. Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng
Du lịch biển
Cát Bà
Cây vụ đông
Hình 20.1. Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng
Bảng số liệu về dân số của các vùng kinh tế năm 2002
(Đơn vị: Triệu người)
Hình 20.2. Biểu đồ mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng,
Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, cả nước năm 2002
Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số:
Cao gấp 5 lần mức trung bình của cả nước.
Cao gấp 10,3 lần của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Cao gấp 14,5 lần Tây Nguyên.
Mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng có thuận lợi, khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?
Thuận lợi:
Khó khăn:
- Bình quân đất nông nghiệp (đặc biệt là đất trồng lúa) hiện ở mức thấp nhất trong cả nước.
- Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn cao.
- Nhu cầu lớn về việc làm, y tế, văn hoá, giáo dục ngày càng cao, đòi hỏi đầu tư lớn.
- Tạo nên sức ép đối với vấn đề tài nguyên môi trường (Đất, nước,…).
- Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Người dân có trình độ thâm canh nông nghiệp lúa nước, giỏi nghề thủ công, tỉ lệ lao động qua đào tạo tương đối cao.
- Đội ngũ trí thức kỹ thuật và công nghệ đông đảo.
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của các vùng kinh tế
và cả nước năm 1999
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội
ở Đồng bằng sông Hồng năm 1999


Đường Nông Thôn
Trạm xá
Trường học
Một đoạn đê sông Hồng
? Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng
- Ngăn lũ lụt, bảo vệ tài sản, tính mạng cho nhân dân vùng Đồng bằng.
Diện tích đất phù sa vùng cửa sông Hồng không ngừng mở rộng.
Địa bàn phân bố dân cư phủ khắp châu thổ. Làng mạc trù phú, dân cư đông đúc.
Nông nghiệp thâm canh tăng vụ; công nghiệp dịch vụ phát triển sôi động.
Nhiều di tích lịch sử, văn hoá vật thể và phi vật thể được lưu giữ và phát triển.
Đô Thị
Ghi nhớ:
Đồng bằng sông Hồng có vị trí địa lý thuận lợi trong giao lưu kinh tế - xã hội với các vùng trong nước. Đất phù sa sông Hồng rất màu mỡ, thích hợp với thâm canh lúa nước. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh là điều kiện thuận lợi để phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính. Đây là vùng dân cư đông đúc nhất nước ta, nguồn lao động dồi dào, kết cấu hạ tầng nông thôn tương đối hoàn thiện. Một số đô thị được hình thành từ lâu đời.
Hình 20.1. Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng
Bài tập củng cố
Điền các thông tin thích hợp vào chỗ trống trong những câu sau đây:
Vùng đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với hai vùng kinh tế là ......................và vịnh Bắc Bộ.
Tài nguyên quý giá nhất của vùng là ..............
Đồ Sơn và Cát Bà là hai điểm du lịch nổi tiếng của thành phố.....
Đồng bằng sông Hồng là vùng dân cư..........nước ta, kết cấu hạ tầng nông thôn.......nhất cả nước.
Vùng ĐBSH có...thành phố trực thuộc trung ương là:......và....
Đời sống nguời dân ở ĐBSH còn nhiều khó khăn là do:....................
đất phù sa sông Hồng
Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ
đông đúc nhất
hoàn thiện
hai
Hà Nội
Hải Phòng
cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, dân số quá đông
Hải Phòng
Hình 20.1. Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hằng
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)