Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng

Chia sẻ bởi nguyễn kim phuong | Ngày 28/04/2019 | 40

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Chúc các em
chăm, ngoan, học giỏi.
Đia Li
i
Đ
a
L
i
địa 9
GVBM: Nguyễn Kim Phương
Cùng lớp 9A1
Kính chào quý thầy cô đến dự tiết học hôm nay
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2015

Tiết:22 BÀI 20 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Dựa vào lược đồ, em hãy xác định vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ vùng Đồng bằng sông Hồng
Tiết:22 BÀI 20 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
Tiết:22 BÀI 20 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
? Cho biết các mặt tiếp giáp của vùng
-Bắc giáp Trung Du Miền Núi Bắc Bộ
-Nam giáp vùng kinh tế Bắc Trung Bộ
-Đông giáp vịnh Bắc BỘ

Giáp
? Cho biết các mặt tiếp giáp của vùng?
TIẾT 22 BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
-Giao lưu thuận lợi với các vùng khác trong cả nước và thế giới.
Diện tích: 14.806 km2 = 4,5% cả nước
-Dân số: 17,5 triệu người = 22% cả nước
Đ.CÁT BÀ
Đ.BẠCH LONG VĨ
?Dựa vào sgk và lược đồ, em hãy cho biết diện tích, dân số của vùng đồng bằng sông Hồng so với cả nước. Vùng bao gồm những tỉnh thành nào?
Gồm các tinh, thành:
?xác định vị trí của đảo Cát Bà, đảo Bạch Long Vĩ
?Cho biết ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng.
II. Điều kiên tư nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
1. Điều kiện tự nhiên
Hoạt động nhóm
N4:Xác định một số khoáng sản có trong vùng? và nơi phân bố của chúng.
N3: QS H20.1 hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở đồng bằng sông HồngLoại đất nào có diện tích lớn nhất?
? Cho biết ý nghĩa vị trí địa lí của vùng đồng bằng Sông Hồng ?
N1: Dựa vào H20.1 nêu ý nghĩa sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư?
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
Đ.CÁT BÀ
Đ.BẠCH LONG VĨ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Điều kiện tự nhiên
S Ô N G H Ồ N G
Sông Hồng bồi đắp phù sa tạo nên đồng bằng sông Hồng màu mỡ, phì nhiêu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, dân cư tập trung đông, công nghiệp và đô thị hóa sôi động.
N1: Dựa vào H20.1 nêu ý nghĩa sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư?
N2: Nêu đặc điểm khí hậu của đồng bằng sông Hồng?
Khí hậu có mùa đông dài thuận lợi cho việc trồng rau quả vụ đông thâm canh tăng vụ
- Khí hậu:nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh, thâm canh tăng vụ
2. Tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình: Là vùng đồng bằng lớn thứ 2 cả nước có đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho việc thâm canh lúa nước .

BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Điều kiện tự nhiên
2. Tài nguyên thiên nhiên
Đất đỏ vàng
Đất lầy thụt
Đất phù sa
Đất mặn, đất phèn
Đất xám trên phù sa cổ
-Là vùng đồng bằng lớn thứ 2 cả nước có đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho việc thâm canh lúa nước .
? Ý nghĩa của tài nguyên đất?
N3: QS H20.1 hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở đồng bằng sông Hồng? Loại đất nào có diện tích lớn nhất?
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
Than nâu
Khí thiên nhiên
Đá vôi
Sét, cao lanh
Nước khoáng
-Khoáng sản: than nâu, khí thiên nhiên, đá vôi...
N4:Xác định một số khoáng sản có trong vùng? và nơi phân bố của chúng.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Điều kiện tự nhiên
2. Tài nguyên thiên nhiên
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
-Là vùng đồng bằng lớn thứ 2 cả nước có đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho việc thâm canh lúa nước .
?Hãy xác định trên lược đồ Đồng bằng sông Hồng vị trí của các nguồn tài nguyên: Hang động, bãi tôm, bãi tắm và vườn quốc gia.
nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh tạo điều kiện thuận lợi để phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính
-Khí hậu:
Bãi tắm
-Khoáng sản:
than nâu, khí thiên nhiên, đá vôi...
Đồ Sơn
Cát Bà
Tam Đảo
Ba Vì
Cúc Phương
Xuân Thủy
Bãi tôm
Hang động
Vườn quốc gia
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
-Là vùng đồng bằng lớn thứ 2 cả nước có đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho việc thâm canh lúa nước .
?Hãy xác định trên lược đồ Đồng bằng sông Hồng vị trí của các nguồn tài nguyên: Hang động, bãi tôm, bãi tắm và vườn quốc gia.
nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh tạo điều kiện thuận lợi để phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính
-Khí hậu:
Bãi tắm
-Khoáng sản:
than nâu, khí thiên nhiên, đá vôi...
Đồ Sơn
Cát Bà
Tam Đảo
Ba Vì
Cúc Phương
Xuân Thủy
-Tài nguyên biển và du lịch : bãi cá, bãi tôm, vườn quốc gia (Tam Đảo, Ba Vì, Cúc Phương…), bãi tắm (Cát Bà, Đồ Sơn), hang động du lịch…
Bãi tôm
Hang động
Vườn quốc gia
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
-Là vùng đồng bằng lớn thứ 2 cả nước có đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho việc thâm canh lúa nước .
nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh tạo điều kiện thuận lợi để phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính
-Khí hậu:
-Khoáng sản:
than nâu, khí thiên nhiên, đá vôi...
Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Tài nguyên: . Nhiều loại đất, nhiều khoáng sản có giá trị như mỏ đá; sét cao lanh; than nâu; khí tự nhiên
- Có tiềm năng lớn phát triển, nuôi trồng đánh bắt thủy sản và du lịch.
Khó khăn: Đất lầy thụt, phèn mặn cần được cải tạo.
- Đại bộ phân đất canh tác ngoài đê đang bị bạc màu
- Ảnh hưởng thời tiết thất thường thiên tai lũ lụt...
-Thời tiết hay biến động
-Chế độ nước sông Hồng thất thường
- Bình quân đất canh tác trên đầu người thấp và đang bị thu hẹp
-Môi trường bị suy thoái
-Tài nguyên biển và du lịch : bãi cá, bãi tôm, vườn quốc gia (Tam Đảo, Ba Vì, Cúc Phương…), bãi tắm (Cát Bà, Đồ Sơn), hang động du lịch…
? Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của đồng bằng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội?
? Trước những khó khăn trên của người dân ở vùng đồng Sông Hồng bản thân em đã làm gì để chia sẻ với đồng bào nới ấy?
? Để hạn chế được thiên tai, lũ lụt con người cần phải bảo vệ môi trường như thế nào?
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
Biểu đồ mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng,
Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, cả nước năm 2002
Người/km2
?Dân số Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì? ?Dựa vào biểu đồ cho biết Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần mức trung bình của cả nước, của các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên?
-Là vùng đông dân nhất và có mật độ dân số cao nhất cả nước
Là vùng đông dân cư nhất nước
Mật độ dân số cao nhất cả nước, cao gấp 4,9 lần mđds TB cả nước, 10,3 lần Trung du và miền núi Bắc Bộ và 14,6 lần Tây Nguyên
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
-Là vùng đông dân nhất và có mật độ dân số cao nhất cả nước
?Dân cư đông có thuận lợi và khó khăn gì đến sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng? Cách khắc phục?
*Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn
*Khó khăn: sức ép về lao động, việc làm, vấn đề bảo vệ tài nguyên môi trường
*Biện pháp: giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát triển ngành nghề…
-Nguồn lao động dồi dào
Nghèo khổ
Thất nghiệp
Ô nhiễm môi trường
Cháy rừng
Nạn kẹt xe
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
-Là vùng đông dân nhất và có mật độ dân số cao nhất cả nước
-Nguồn lao động dồi dào
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

?Qua bảng 20.1, hãy nhận xét các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng với cả nước?
-Trình độ dân cư, xã hội phát triển khá cao
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
-Là vùng đông dân nhất và có mật độ dân số cao nhất cả nước
-Nguồn lao động dồi dào
-Trình độ dân cư, xã hội phát triển khá cao
Cánh đồng trồng lúa nước
?Dựa vào kênh chữ trang 74 sgk và hình ảnh trên đây, em hãy cho biết kết cấu hạ tầng nông thôn vùng ĐBSH có đặc điểm gì?
-Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất nước.
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
-Là vùng đông dân nhất và có mật độ dân số cao nhất cả nước
-Nguồn lao động dồi dào
-Trình độ dân cư, xã hội phát triển khá cao
-Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất nước.
?Hãy cho biết tầm quan trọng của đê điều ở Đồng bằng sông Hồng?
Ngăn lũ, bảo vệ tài sản tính mạng cho nhân dân vùng đồng bằng
?Trình bày một số nét về hệ thống đô thị của vùng.
-Một số đô thị được hình thành từ lâu đời: Hà Nội, Hải Phòng.
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
-Giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, vịnh Bắc Bộ
-Giao lưu thuận lợi với các vùng khác trong cả nước.
-Gồm đồng bằng châu thổ, dải đất rìa trung du và vùng biển giàu tiềm năng
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
-Là vùng đồng bằng lớn thứ 2 cả nước có đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho việc thâm canh lúa nước .
-Khí hậu: nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh tạo điều kiện thuận lợi để phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính
-Khoáng sản: than nâu, khí thiên nhiên, đá vôi...
-Tài nguyên biển và du lịch : bãi cá, bãi tôm, vườn quốc gia (Tam Đảo, Ba Vì, Cúc Phương…), bãi tắm (Cát Bà, Đồ Sơn), hang động du lịch…
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
-Là vùng đông dân nhất và có mật độ dân số cao nhất cả nước
-Trình độ dân cư, xã hội phát triển khá cao
-Nguồn lao động dồi dào
-Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất nước.
Tổng kết
Câu 1.
+ Cho biết vị trí và giá trị của vị trí địa lí của đồng bằng Sông Hồng với sự phát triển kinh tế xã hội?
.
Đáp án câu 1
- Đồng bằng Sông Hồng gồm đồng bằng châu thổ, dải đất rìa Trung Du và Vịnh Bắc Bộ.
- Có vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu kinh tế và xã hội với các vùng trong nước
Câu 2
+ Chọn ý đúng: Đất phù sa ở đồng bằng Sông Hồng là đất :
a. Trong đê. @. Đất ngoài đê.
-. Hướng dẫn làm tập bản đồ + bài tập trong sgk.
* Đất nông nghiệp / số dân tương ứng = bình quân đất đầu người.
( cả nước : 0.12ha/ng; Đồng bằng Sông Hồng: 0,05 ha/ng)
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
+ Đối với bài học ở tiết học này
- Học bài, hoàn chỉnh tập bản đồ
+ Đối với bài học ở tiết sau
- Chuẩn bị bài 21 vùng ĐB Sông Hồng có những thuận lợi gì để phát triển nền kinh tế(tt)
Cảm ơn quý thầy, cô giáo về dự giờ!
CHÚC CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn kim phuong
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)