Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng

Chia sẻ bởi nguyễn thị hòa | Ngày 10/05/2019 | 228

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Tiết 23. bài 20:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Kiểm tra bài cũ
Kể tên các vùng kinh tế của
nước ta?
Một số hình ảnh về các vùng kinh tế của nước ta
Tây Nguyên
Đồng bằng sông Cửu Long
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Đồng bằng sông Hồng
Đảo Cát Bà
Đảo Bạch Long Vĩ
Bảng thống kê diện tích vùng kinh tế Việt Nam

Châu thổ được hình thành khi một dòng sông chảy vào  hồ, đầm, biển hay đại dương khiến dòng nước bị cản chậm lại.
Chất phù sa chảy lắng đọng xuống, bồi lên lòng sông và hai bên bờ làm lòng sông nông và rộng giúp trải rộng cửa biển. Địa hình đặc trưng này gọi là châu thổ sông.
Châu thổ sông
Phiếu học tập (6 phút)
Nhóm: ……….. Gồm:………………………………………………………………
Phiếu học tập (6 phút)
Chấm điểm
Đổi kết quả chéo:

Nhóm 1- Nhóm 2
Nhóm 3- Nhóm 4
Nhóm 5- Nhóm 6
Nhóm 7- Nhóm 8
Phiếu học tập (6 phút)
Than nâu: trữ lượng 210 tỷ tấn.
ĐÁ VÔI
Tiềm năng kinh tế biển, đảo: nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch…
NGÔ ĐÔNG
SU HÀO
KHOAI TÂY
BẮP CẢI
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi trồng 1 số cây ưa lạnh: ngô đông, khoai tây, bắp cải, su hào,…
Khó khăn
Do thủy chế thất thường của sông hay gây ra lũ lụt.
MÙA ĐÔNG RÉT HẠI VÀ KHÔ HẠN
Bão ảnh hưởng đến vùng Đồng bằng sông Hồng
Các biện pháp khắc phục
Nêu một số giải pháp nhằm hạn chế các thiên tai của vùng?
Tăng cường dự báo thời tiết, chủ động ứng phó với thiên tai.
Hàng năm, nạo vét và tu sửa các công trình thủy lợi.
Bảng thống kê dõn s? vùng kinh tế Việt Nam
26
10.3
14.6
4.9
*Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
Ùn tắc giao thông, thiếu việc làm, nhà ở…
Giải pháp
Đào tạo nghề
Tạo thêm các nghề mới
Xuất khẩu lao động
Di dân xây dựng vùng kinh tế mới
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Hồng năm 1999
Hệ thống cơ sở hạ tầng vùng Đồng bằng sông Hồng
CHỌI TRÂU-ĐỒ SƠN
TỊCH ĐIỀN (VUA ĐI CÀY)
HỘI GIÓNG
CÔN SƠN- KIẾP BẠC
CÓ NHIỀU LỄ HỘI TRUYỀN THỐNG
ĐÊ SÔNG HỒNG LÀ NÉT ĐỘC ĐÁO CỦA NỀN VĂN HÓA SÔNG HỒNG VÀ VĂN HÓA VIỆT NAM
Củng cố bài

Câu 1. Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông
A. sông Hồng và sông Thái Bình.
B. sông Hồng và sông Đà.
C. sông Hồng và sông Cầu.
D. sông Hồng và sông Lục Nam.


Câu 2. Thế mạnh về tự nhiên tạo cho ĐBSH có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là
A. đất phù sa màu mỡ.
B. Nguồn nước mặt phong phú.
C. có một mùa đông lạnh.
D. Địa hình bằng phẳng, có hệ thống đê sông, đê biển.


Câu 3. Tài nguyên khoáng sản có giá trị ở ĐBSH là
A. than nâu, bô xit, sắt, dầu mỏ.
B. Đá vôi, sét cao lanh, khí tự nhiên, than nâu.
C. apatit, than nâu, man gan, đồng.
D. thiếc, vàng, chì, kẽm.



Câu 4: Mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng năm 2002 là:
A. 81 người/km2 . B. 114 người/km2.
C. 1179 người/km2. D. 242 người/km2.
Hướng dẫn về nhà
Bài tập 3 T75: Cho bảng thông tin
Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và ĐBSH, năm 2002
Bài tập 3 T 75

Đất nông nghiệp
Số dân
= Bình quân đất NN ( ha/người)
0
0,06 -
0,12-
ha/người
Vùng
cả nước ĐB sông hồng
Biểu đồ bình quân đất nông nghiệp theo đầu người năm 2002
Hướng dẫn làm bài tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn thị hòa
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)