Bài 2. Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình

Chia sẻ bởi Hoàng Thái Anh | Ngày 24/10/2018 | 122

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

Bài 2.
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
1. Chương trình và ngôn ngữ lập trình
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì.
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
1. Chương trình và ngôn ngữ lập trình
* 26 chữ cái la tinh thường và hoa (a; b; c; ...; z. a; b; c; ...; z)
* Ký tự gạch nối ( _ )
* Các ký hiệu toán học : +, - , * , /, ( ), <, > , = , ....
* Các ký hiệu đặc biệt như dấu chấm câu và các dấu khác: , . : ; [ ] ? ~ ! @ # $ % ^ & " `
* Dấu cách (Khoảng trắng)
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì.
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
1. Chương trình và ngôn ngữ lập trình
3. Từ khóa và tên.
a. Từ khoá. Là một số từ được dùng riêng cho Pascal , các từ này người sử dụng phải dùng đúng với ngữ pháp không được dùng vào việc khác trong chương trình .
Từ khoá chung: Program, procedure, Function, begin, end, ...
Từ khoá để khai bào kiểu : Var, const, label, type, array, string, record, ....
Từ khoá của lệnh rẽ nhánh: If ... then ...else ; case ...of...
Từ khoá của lệnh lặp: For ... to ... do ; For ... downto ... do ; While ... do ...; Repeat ... until...
Từ khoá điều khiển. With goto
Từ khoá toán tử: And, or, not; in , div; mod....
Từ khoá null: NULL
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì.
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
1. Chương trình và ngôn ngữ lập trình
3. Từ khóa và tên.
b. Tên. Là một dãy các ký tự được dùng để chỉ tên các hằng, biến, kiểu dữ liệu, tên chương trình ,....
+ Tên không được có dấu cách(khoảng trắng); không phân biệt hay hoa ; ký từ đàu không phải số, không phải ký tự đặc biệt; không trùng từ khoá.
+ Cần phân biệt dấu trừ (-) và gạch nối (_)
a. Từ khóa.
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì.
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
1. Chương trình và ngôn ngữ lập trình
3. Từ khóa và tên.
b. Tên.
a. Từ khóa.
4. Cấu trúc chung của chương trình
Cấu trúc của chương trình gồm:
* Phần khai báo thường gồm các câu lệnh dùng để:
Khai báo tên chương trình;
Khai báo các thư viện (chứa các lệnh viết sẵn cần sử dụng trong chương trình) và một số khai báo khác.
* Phần thân của chương trình gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có.
* Phần khai báo có thể có hoặc không. Tuy nhiên, nếu có phần khai báo phải được đặt trước phần thân chương trình.
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì.
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
1. Chương trình và ngôn ngữ lập trình
3. Từ khóa và tên.
b. Tên.
a. Từ khóa.
4. Cấu trúc chung của chương trình
HƯỚNG DẪ�N VỀ NHÀ
+ Học kỹ lý thuyết
+ Làm bài tập 1,2,3 SGK
+ Đọc bài 2: “Từ bài toán đến chương trình”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thái Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)