Bài 2. Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
Chia sẻ bởi Phạm Hoài Nam |
Ngày 24/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 3,4:
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
www.themegallery.com
1. Ví dụ về chương trình:
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
Lệnh khai báo tên chương trình
Lệnh in ra màn hình dòng chữ “Chao Cac Ban”
www.themegallery.com
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
a) Bảng chữ cái:
www.themegallery.com
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
b) Quy tắt:
Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các từ và các kí hiệu
được viết theo một quy tắt nhất định.
Các quy tắt này quy định cách viết các từ và thứ tự của
chúng.
www.themegallery.com
3. Từ khóa và tên:
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
a) Từ khóa:
Là từ dành riêng.
Được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa
riêng xác định, người lập trình không được dùng với
ý nghĩa khác.
Ví dụ: Program, Uses, Begin, End,…
www.themegallery.com
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
3. Từ khóa và tên:
b) Tên:
Tên chuẩn
Tên do người lập trình đặt
Được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý
nghĩa nhất định, người lập trình có thể định nghĩa
lại để dùng với ý nghĩa khác.
Ví dụ: abs, Sqr, Sqrt, Integer, Real,…
Được dùng với ý nghĩa riêng của người lập trình.
Được khai báo trước khi sử dụng.
Không được trùng với tên dành riêng.
Ví dụ: Delta, CT_Dau_Tien,…
www.themegallery.com
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
3. Từ khóa và tên:
Quy tắt đặt tên:
Gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
Bắt đầu từ chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
Một dãy liên tiếp dài không quá 127 kí tự.
Không phân biệt chữ hoa, chữ thường.
Không được trùng với từ khóa.
Không chứa dấu cách.
Ví dụ: Tamgiac, Chuong_Trinh, Baitap1.
www.themegallery.com
4. Cấu trúc chung của chương trình:
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
[]
[]
Khai báo tên chương tình
Khai báo thư viện
Khai báo biến
Gồm các lệnh mà máy tính cần thực hiện
Begin
[]
End.
www.themegallery.com
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
4. Cấu trúc chung của chương trình:
Phần khai báo
Phần thân
www.themegallery.com
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
4. Cấu trúc chung của chương trình:
a) Soạn thảo chương trình:
www.themegallery.com
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
4. Cấu trúc chung của chương trình:
b) Dịch chương trình:
Nhấn tổ hợp Alt+F9
www.themegallery.com
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
4. Cấu trúc chung của chương trình:
c) Chạy chương trình:
Nhấn tổ hợp Ctrl+F9
www.themegallery.com
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
GHI NHỚ:
1. Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắt viết
các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực
hiện được trên máy.
2. Nhiều ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành
riêng cho những mục đích sử dụng nhất định.
3. Một chương trình thường có hai phần: phần khai báo và
phần thân chương tình.
4. Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương
trình và do người lập trình đặt.
www.themegallery.com
CỦNG CỐ
Câu 1: Cách đặt tên nào sau đây không đúng ?
A. Tugiac B. CHUNHAT
C. Tam giac D. a_b_c
Câu 2: Để chạy chương trình em nhấn tổ hợp phím nào ?
A. Alt+F9 B. Ctrl+F9
C. Shift+F9 D. Alt+F2
www.themegallery.com
DẶN DÒ
Về học bài này.
Trả lời các câu hỏi và bài tập trang 13 SGK.
Xem trước Bài 3. Chương trình máy tính và dữ liệu.
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
www.themegallery.com
1. Ví dụ về chương trình:
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
Lệnh khai báo tên chương trình
Lệnh in ra màn hình dòng chữ “Chao Cac Ban”
www.themegallery.com
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
a) Bảng chữ cái:
www.themegallery.com
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
b) Quy tắt:
Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các từ và các kí hiệu
được viết theo một quy tắt nhất định.
Các quy tắt này quy định cách viết các từ và thứ tự của
chúng.
www.themegallery.com
3. Từ khóa và tên:
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
a) Từ khóa:
Là từ dành riêng.
Được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa
riêng xác định, người lập trình không được dùng với
ý nghĩa khác.
Ví dụ: Program, Uses, Begin, End,…
www.themegallery.com
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
3. Từ khóa và tên:
b) Tên:
Tên chuẩn
Tên do người lập trình đặt
Được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý
nghĩa nhất định, người lập trình có thể định nghĩa
lại để dùng với ý nghĩa khác.
Ví dụ: abs, Sqr, Sqrt, Integer, Real,…
Được dùng với ý nghĩa riêng của người lập trình.
Được khai báo trước khi sử dụng.
Không được trùng với tên dành riêng.
Ví dụ: Delta, CT_Dau_Tien,…
www.themegallery.com
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
3. Từ khóa và tên:
Quy tắt đặt tên:
Gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
Bắt đầu từ chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
Một dãy liên tiếp dài không quá 127 kí tự.
Không phân biệt chữ hoa, chữ thường.
Không được trùng với từ khóa.
Không chứa dấu cách.
Ví dụ: Tamgiac, Chuong_Trinh, Baitap1.
www.themegallery.com
4. Cấu trúc chung của chương trình:
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
[
[
Khai báo tên chương tình
Khai báo thư viện
Khai báo biến
Gồm các lệnh mà máy tính cần thực hiện
Begin
[
End.
www.themegallery.com
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
4. Cấu trúc chung của chương trình:
Phần khai báo
Phần thân
www.themegallery.com
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
4. Cấu trúc chung của chương trình:
a) Soạn thảo chương trình:
www.themegallery.com
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
4. Cấu trúc chung của chương trình:
b) Dịch chương trình:
Nhấn tổ hợp Alt+F9
www.themegallery.com
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
4. Cấu trúc chung của chương trình:
c) Chạy chương trình:
Nhấn tổ hợp Ctrl+F9
www.themegallery.com
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
GHI NHỚ:
1. Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắt viết
các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực
hiện được trên máy.
2. Nhiều ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành
riêng cho những mục đích sử dụng nhất định.
3. Một chương trình thường có hai phần: phần khai báo và
phần thân chương tình.
4. Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương
trình và do người lập trình đặt.
www.themegallery.com
CỦNG CỐ
Câu 1: Cách đặt tên nào sau đây không đúng ?
A. Tugiac B. CHUNHAT
C. Tam giac D. a_b_c
Câu 2: Để chạy chương trình em nhấn tổ hợp phím nào ?
A. Alt+F9 B. Ctrl+F9
C. Shift+F9 D. Alt+F2
www.themegallery.com
DẶN DÒ
Về học bài này.
Trả lời các câu hỏi và bài tập trang 13 SGK.
Xem trước Bài 3. Chương trình máy tính và dữ liệu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hoài Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)