Bài 2. Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
Chia sẻ bởi Hua Van Thiep |
Ngày 24/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Bài 2
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
1. Ví dụ về chương trình:
Xét chương trình sau:
Program CT_dautien;
Uses crt;
Begin
writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Lệnh khai báo tên chương trình.
Lệnh in ra màn hình dòng chữ “Chao cac ban”
Bài 2
Câu lệnh
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?:
Bài 2
Program CT_dautien;
Uses crt;
Begin
writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Nhận xét:
Mỗi câu lệnh trong chương trình được viết từ những kí tự. Tập các kí tự này tạo thành bảng chữ cái
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Ngôn ngữ lập trình gồm: Bảng chữ cái: thường gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dấu phép toán (+, , *, /,...), dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy,... Nói chung, các kí tự có mặt trên bàn phím máy tính đều có mặt trong bảng chữ cái của mọi ngôn ngữ lập trình.
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Bài 2
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Bài 2
Program CT_dautien;
Uses crt;
Begin
writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Mỗi câu lệnh được viết theo một qui tắc nào đó.
Dấu chấm phẩy.
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Bài 2
Program CT_dautien;
Uses crt;
Begin
writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Mỗi câu lệnh đều mang một ý nghĩa nhất định.
Lệnh in ra màn hình dòng chữ “Chào các bạn”
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Bài 2
Program CT_dautien;
Uses crt;
Begin
writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Tóm lại: Ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc để viết câu lệnh có ý nghĩa, cách bố trí câu lệnh… sao cho có thể tạo thành chương trình hoàn chỉnh và thực hiện trên máy tính.
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
3. Từ khóa và tên:
Bài 2
Program CT_dautien;
Uses crt;
Begin
writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Từ khóa
Tên
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
3. Từ khóa và tên:
Bài 2
Program CT_dautien;
Uses crt;
Begin
writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Từ khóa
Từ khóa là gì?
Từ khóa là những từ dành riêng của ngôn ngữ lập trình, không dùng vào mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
Ví dụ: begin, program, end,… là các từ khóa của ngôn ngữ lập trình pascal
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
3. Từ khóa và tên:
Bài 2
Program CT_dautien;
Uses crt;
Begin
writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Tên
Tên là gì?
Tên dùng trong chương trình, đại diện cho một đại lượng hay một đối tượng nào đó. Tên do người lập trình quy định.
Ví dụ: CT_dautien, crt … là các tên.
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
3. Từ khóa và tên:
Bài 2
Qui tắc đặt tên:
Tên khác nhau tương ứng với các đại lượng khác nhau.
Tên không được trùng với các từ khóa.
Nên đặt tên sao cho ngắn gọn, dễ nhớ, dễ hiểu.
Lưu ý: trong ngôn ngữ lập trình Pascal tên không được bắt đầu bằng chữ số, và tên không được chứa kí tự trống (khoảng cách).
Ví dụ: Stamgiac, chieucao là các tên hợp lệ.
Lop em, 10a1 là các tên không hợp lệ.
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
3. Từ khóa và tên:
Bài 2
Bài tập: Trong các tên sau đây, tên nào là hợp lệ trong ngôn ngữ lập trình pascal:
A b) Tamgiac c)8a d)hinh vuong
d) begin e) end f) b1
Các tên hợp lệ là: A, Tamgiac, b1
Các tên không hợp lệ là: 8a, begin. End, hinh vuong
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
4. Cấu trúc chung của chương trình:
Bài 2
Program CT_dautien;
Uses crt;
Begin
writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Phần khai báo.
Phần thân
Cấu trúc một chương trình gồm 2 phần: phần thân và phần khai báo
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
4. Cấu trúc chung của chương trình:
Bài 2
Program CT_dautien;
Uses crt;
Begin
writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Phần khai báo.
Phần khai báo thường gồm:
Khai báo tên chương trình.
Khai báo các thư viện và các khai báo khác như khai báo hằng, biến,…
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
4. Cấu trúc chung của chương trình:
Bài 2
Program CT_dautien;
Uses crt;
Begin
writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Phần thân: gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Phần thân bắt buộc phải có.
Phần thân
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
4. Cấu trúc chung của chương trình:
Bài 2
Program CT_dautien;
Uses crt;
Begin
writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Phần khai báo.
Phần thân
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình:
Bài 2
Phần khai báo
Phần thân
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Bài 2
a) Soạn thảo chương trình:
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Bài 2
b) Dịch chương trình:
Nhấn tổ hợp Alt+F9
c) Chạy chương trình:
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Bài 2
Nhấn tổ hợp Ctrl+F9
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Bài 2
GHI NHỚ:
Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắt viết
các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực
hiện được trên máy.
2. Nhiều ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành
riêng cho những mục đích sử dụng nhất định.
3. Một chương trình thường có hai phần: phần khai báo và
phần thân chương tình.
4. Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương
trình và do người lập trình đặt.
CỦNG CỐ
Câu 1: Cách đặt tên nào sau đây không đúng ?
A. Tugiac B. CHUNHAT
C. Tam giac D. a_b_c
Câu 2: Để chạy chương trình em nhấn tổ hợp phím nào ?
A. Alt+F9 B. Ctrl+F9
C. Shift+F9 D. Alt+F2
DẶN DÒ
Về học bài này.
Trả lời các câu hỏi và bài tập trang 13 SGK.
Xem trước Bài 3. Chương trình máy tính và dữ liệu.
Bài 2
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
1. Ví dụ về chương trình:
Xét chương trình sau:
Program CT_dautien;
Uses crt;
Begin
writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Lệnh khai báo tên chương trình.
Lệnh in ra màn hình dòng chữ “Chao cac ban”
Bài 2
Câu lệnh
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?:
Bài 2
Program CT_dautien;
Uses crt;
Begin
writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Nhận xét:
Mỗi câu lệnh trong chương trình được viết từ những kí tự. Tập các kí tự này tạo thành bảng chữ cái
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Ngôn ngữ lập trình gồm: Bảng chữ cái: thường gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dấu phép toán (+, , *, /,...), dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy,... Nói chung, các kí tự có mặt trên bàn phím máy tính đều có mặt trong bảng chữ cái của mọi ngôn ngữ lập trình.
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Bài 2
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Bài 2
Program CT_dautien;
Uses crt;
Begin
writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Mỗi câu lệnh được viết theo một qui tắc nào đó.
Dấu chấm phẩy.
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Bài 2
Program CT_dautien;
Uses crt;
Begin
writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Mỗi câu lệnh đều mang một ý nghĩa nhất định.
Lệnh in ra màn hình dòng chữ “Chào các bạn”
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Bài 2
Program CT_dautien;
Uses crt;
Begin
writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Tóm lại: Ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc để viết câu lệnh có ý nghĩa, cách bố trí câu lệnh… sao cho có thể tạo thành chương trình hoàn chỉnh và thực hiện trên máy tính.
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
3. Từ khóa và tên:
Bài 2
Program CT_dautien;
Uses crt;
Begin
writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Từ khóa
Tên
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
3. Từ khóa và tên:
Bài 2
Program CT_dautien;
Uses crt;
Begin
writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Từ khóa
Từ khóa là gì?
Từ khóa là những từ dành riêng của ngôn ngữ lập trình, không dùng vào mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
Ví dụ: begin, program, end,… là các từ khóa của ngôn ngữ lập trình pascal
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
3. Từ khóa và tên:
Bài 2
Program CT_dautien;
Uses crt;
Begin
writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Tên
Tên là gì?
Tên dùng trong chương trình, đại diện cho một đại lượng hay một đối tượng nào đó. Tên do người lập trình quy định.
Ví dụ: CT_dautien, crt … là các tên.
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
3. Từ khóa và tên:
Bài 2
Qui tắc đặt tên:
Tên khác nhau tương ứng với các đại lượng khác nhau.
Tên không được trùng với các từ khóa.
Nên đặt tên sao cho ngắn gọn, dễ nhớ, dễ hiểu.
Lưu ý: trong ngôn ngữ lập trình Pascal tên không được bắt đầu bằng chữ số, và tên không được chứa kí tự trống (khoảng cách).
Ví dụ: Stamgiac, chieucao là các tên hợp lệ.
Lop em, 10a1 là các tên không hợp lệ.
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
3. Từ khóa và tên:
Bài 2
Bài tập: Trong các tên sau đây, tên nào là hợp lệ trong ngôn ngữ lập trình pascal:
A b) Tamgiac c)8a d)hinh vuong
d) begin e) end f) b1
Các tên hợp lệ là: A, Tamgiac, b1
Các tên không hợp lệ là: 8a, begin. End, hinh vuong
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
4. Cấu trúc chung của chương trình:
Bài 2
Program CT_dautien;
Uses crt;
Begin
writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Phần khai báo.
Phần thân
Cấu trúc một chương trình gồm 2 phần: phần thân và phần khai báo
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
4. Cấu trúc chung của chương trình:
Bài 2
Program CT_dautien;
Uses crt;
Begin
writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Phần khai báo.
Phần khai báo thường gồm:
Khai báo tên chương trình.
Khai báo các thư viện và các khai báo khác như khai báo hằng, biến,…
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
4. Cấu trúc chung của chương trình:
Bài 2
Program CT_dautien;
Uses crt;
Begin
writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Phần thân: gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Phần thân bắt buộc phải có.
Phần thân
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
4. Cấu trúc chung của chương trình:
Bài 2
Program CT_dautien;
Uses crt;
Begin
writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Phần khai báo.
Phần thân
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình:
Bài 2
Phần khai báo
Phần thân
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Bài 2
a) Soạn thảo chương trình:
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Bài 2
b) Dịch chương trình:
Nhấn tổ hợp Alt+F9
c) Chạy chương trình:
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Bài 2
Nhấn tổ hợp Ctrl+F9
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Bài 2
GHI NHỚ:
Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắt viết
các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực
hiện được trên máy.
2. Nhiều ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành
riêng cho những mục đích sử dụng nhất định.
3. Một chương trình thường có hai phần: phần khai báo và
phần thân chương tình.
4. Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương
trình và do người lập trình đặt.
CỦNG CỐ
Câu 1: Cách đặt tên nào sau đây không đúng ?
A. Tugiac B. CHUNHAT
C. Tam giac D. a_b_c
Câu 2: Để chạy chương trình em nhấn tổ hợp phím nào ?
A. Alt+F9 B. Ctrl+F9
C. Shift+F9 D. Alt+F2
DẶN DÒ
Về học bài này.
Trả lời các câu hỏi và bài tập trang 13 SGK.
Xem trước Bài 3. Chương trình máy tính và dữ liệu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hua Van Thiep
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)