Bài 2. Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
Chia sẻ bởi Võ Huỳnh Xuân Vũ |
Ngày 24/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
Chào các bạn đến với
tiết học hôm nay.
Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
Ví dụ về chương trình
Ví dụ 1: Chương trình đơn giản viết trên ngôn ngữ lập trình Pascal:
program CT_Dau_tien;
uses crt;
begin
writeln (‘Chao Cac Ban’);
end.
Lệnh khai báo tên chương trình
Lệnh in ra màn hình dòng chữ “Chao Cac Ban”
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Các câu lệnh được viết từ những kí tự nhất định, chúng tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình thường gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dấu phép toán (+,-,*,/,…), dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy,…
Mỗi câu lệnh trong chương trên gồm các kí tự và các kí hiệu được viết theo một quy tắc nhất định. Các quy tắc này quy định cách viết các từ và thứ tự của chúng. Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắc, chương trình dịch sẽ nhận biết được và thông báo lỗi.
Mỗi câu lệnh đều có ý nghĩa nhất định.Ý nghĩa của câu lệnh xác định các thao tác mà máy tính cần thực hiện.
Ví dụ:
Câu lệnh đầu tiên là câu lệnh đặt tên (khai báo) cho chương trình: “CT_Dau_tien”.
Câu lệnh thứ tư là câu lệnh cho máy tính in ra màn hình dòng chữ: “Chao cac ban”.
Ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh có ý nghĩa xác định, cách bố trí các câu lệnh… sao cho có thể tạo thành một chương trình hoàn cỉnh và thực hiện được trên máy tính.
3. Từ khóa và tên:
Các từ: program, uses, begin, end,… là những từ khóa đựơc quy định tùy theo mỗi ngôn ngữ lập trình.
Tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chư cái hoặc dấu gạch dứơi (_) và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
Từ khóa của một ngôn ngữ lập trình là tên dành riêng, không được dùng cho bắt kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
Ví dụ:
Program: khai báo tên chương trình.
Uses: khai báo các thư viện.
Begin và end: thông báo các điểm bắt đầu và kết thúc của phần chương trình.
Tên chuẩn là tên được ngôn ngữ lập trình trùng với ý nghĩa nào đó. Người lập trình có thể khai báo và sử dụng chúng với ý nghĩa và mục đích khác. Ý nghĩa của các tên chuẩn được quy định trong các thư viện của ngôn ngữ lập trình.
Ví dụ: abs, integer, real, byte,…
Tên do ngừơi lập trình đặt được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng các khai báo trước khi sử dụng. Các tên này không được trùng với tên dành riêng (từ khóa). Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.
Ví dụ 2: Tên hợp lệ trong ngôn ngữ lập trình Pascal không đựoc bắt đầu bằng chữ số và không chứa dấu cách ( kí tự trồng). Chẳng hạn, về tên hợp lệ trong ngôn ngữ lập trình Pascal, đó là: A1, CT1, ban_kinh,…Còn tên không hợp lệ trong ngôn ngữ lập trình Pascal, đó là: Lop em,9A1,..
4. Cấu trúc chung của chương trình
Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm: phần khai báo, phần thân.
program CT_Dau_tien;
uses crt;
begin
writeln(‘Chao Cac Ban’);
end.
Phần khai báo
Phần thân
Phần khai báo
Phần khai báo
Phần khai báo
Phần khai báo
Phần khai báo, gồm các câu lệnh để:
Khai báo tên chương trình, khai báo các thư viện và một số các khai báo khác.
Phần khai báo có thể có hoặc không. Nếu có phần khai báo thì nó phải đặt trước phần thân chương trình.
Phần thân của chương trình gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Phần thân của chương trình bắt buộc phải có.
Trong chương trình trên thì:
program CT_Dau_tien;
uses crt;
là phần khai báo, còn dãy lệnh:
begin
writeln (‘Chao Cac Ban’);
end.
Là phần thân của chương trình.
Bài tập củng cố.
Câu 1: Trong các tên sau đây,tên nào là hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal?
A:9ABC D:Ve hinh
B:Tu_giac E:C5
C:A8BC F:DEF
Đáp án: B, C, E, F
Câu 2: Hãy chọn phát biể đúng nhất trong các phát biểu sau đây:
A: Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc để viết các câu lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện trên máy tính.
B: Một chương trình gồm có 2 phần: phần khai báo và phần thân chương trình.
C: Từ kháo của một ngôn ngữ lập trình là tên dành riêng, không được dùng cho bắt kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
D: Tất cả các phát biểu trên.
D:
tiết học hôm nay.
Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
Ví dụ về chương trình
Ví dụ 1: Chương trình đơn giản viết trên ngôn ngữ lập trình Pascal:
program CT_Dau_tien;
uses crt;
begin
writeln (‘Chao Cac Ban’);
end.
Lệnh khai báo tên chương trình
Lệnh in ra màn hình dòng chữ “Chao Cac Ban”
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Các câu lệnh được viết từ những kí tự nhất định, chúng tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình thường gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dấu phép toán (+,-,*,/,…), dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy,…
Mỗi câu lệnh trong chương trên gồm các kí tự và các kí hiệu được viết theo một quy tắc nhất định. Các quy tắc này quy định cách viết các từ và thứ tự của chúng. Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắc, chương trình dịch sẽ nhận biết được và thông báo lỗi.
Mỗi câu lệnh đều có ý nghĩa nhất định.Ý nghĩa của câu lệnh xác định các thao tác mà máy tính cần thực hiện.
Ví dụ:
Câu lệnh đầu tiên là câu lệnh đặt tên (khai báo) cho chương trình: “CT_Dau_tien”.
Câu lệnh thứ tư là câu lệnh cho máy tính in ra màn hình dòng chữ: “Chao cac ban”.
Ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh có ý nghĩa xác định, cách bố trí các câu lệnh… sao cho có thể tạo thành một chương trình hoàn cỉnh và thực hiện được trên máy tính.
3. Từ khóa và tên:
Các từ: program, uses, begin, end,… là những từ khóa đựơc quy định tùy theo mỗi ngôn ngữ lập trình.
Tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chư cái hoặc dấu gạch dứơi (_) và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
Từ khóa của một ngôn ngữ lập trình là tên dành riêng, không được dùng cho bắt kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
Ví dụ:
Program: khai báo tên chương trình.
Uses: khai báo các thư viện.
Begin và end: thông báo các điểm bắt đầu và kết thúc của phần chương trình.
Tên chuẩn là tên được ngôn ngữ lập trình trùng với ý nghĩa nào đó. Người lập trình có thể khai báo và sử dụng chúng với ý nghĩa và mục đích khác. Ý nghĩa của các tên chuẩn được quy định trong các thư viện của ngôn ngữ lập trình.
Ví dụ: abs, integer, real, byte,…
Tên do ngừơi lập trình đặt được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng các khai báo trước khi sử dụng. Các tên này không được trùng với tên dành riêng (từ khóa). Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.
Ví dụ 2: Tên hợp lệ trong ngôn ngữ lập trình Pascal không đựoc bắt đầu bằng chữ số và không chứa dấu cách ( kí tự trồng). Chẳng hạn, về tên hợp lệ trong ngôn ngữ lập trình Pascal, đó là: A1, CT1, ban_kinh,…Còn tên không hợp lệ trong ngôn ngữ lập trình Pascal, đó là: Lop em,9A1,..
4. Cấu trúc chung của chương trình
Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm: phần khai báo, phần thân.
program CT_Dau_tien;
uses crt;
begin
writeln(‘Chao Cac Ban’);
end.
Phần khai báo
Phần thân
Phần khai báo
Phần khai báo
Phần khai báo
Phần khai báo
Phần khai báo, gồm các câu lệnh để:
Khai báo tên chương trình, khai báo các thư viện và một số các khai báo khác.
Phần khai báo có thể có hoặc không. Nếu có phần khai báo thì nó phải đặt trước phần thân chương trình.
Phần thân của chương trình gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Phần thân của chương trình bắt buộc phải có.
Trong chương trình trên thì:
program CT_Dau_tien;
uses crt;
là phần khai báo, còn dãy lệnh:
begin
writeln (‘Chao Cac Ban’);
end.
Là phần thân của chương trình.
Bài tập củng cố.
Câu 1: Trong các tên sau đây,tên nào là hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal?
A:9ABC D:Ve hinh
B:Tu_giac E:C5
C:A8BC F:DEF
Đáp án: B, C, E, F
Câu 2: Hãy chọn phát biể đúng nhất trong các phát biểu sau đây:
A: Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc để viết các câu lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện trên máy tính.
B: Một chương trình gồm có 2 phần: phần khai báo và phần thân chương trình.
C: Từ kháo của một ngôn ngữ lập trình là tên dành riêng, không được dùng cho bắt kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
D: Tất cả các phát biểu trên.
D:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Huỳnh Xuân Vũ
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)