Bài 2. Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình

Chia sẻ bởi Bùi Minh Sang | Ngày 14/10/2018 | 110

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

Tuần 2 tiết 3
Ngày soạn: 19/08/2016.
BÀI 2:
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
MỤC TIÊU
Kiến thức: Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng chữ cái và các quy tắt để viết chương trình, câu lệnh.
Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản.
Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc trong học tập và tự tìm thêm kiến thức mới.
CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy vi tính (nếu có).
- Học sinh: SGK, đọc bài trước khi đến lớp.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
Ổn định lớp. (1’)
Giáo viên ổn định lớp và kiểm tra sỉ số.
Kiểm tra bài cũ.(4’)
Câu 1. Chương trình máy tính là gì?
- Chương trình máy tính là một dãy các câu lệnhmà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
Câu 2. Chương trình dịch dùng để làm gì?
- Chương trình dịch dùng để dịch các chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
3. Bài mới.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Ví dụ về chương trình (11’)

1. Ví dụ về chương trình:
- Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal.
Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
thông qua các lệnh.


Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal.

Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
- Chương trình gồm bao nhiêu câu lệnh?

- Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.







Chương trình gồm có 5 câu lệnh. Mỗi lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo thành từ các chữ cái.

Hoạt động 2: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? (10’)

2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắt viết các lệnh tạo thành một chương trinh hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.



- Câu lệnh được viết từ những kí tự nhất định. Kí tự này tạo
thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
- Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì?


- Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các kí tự và kí hiệu được viết theo một quy tắt nhất định.
- Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắt, chương trình dịch sẽ nhận biết được và thông báo lỗi.
- Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình là gì?



- Học sinh chú ý lắng nghe =>ghi nhớ kiến thức.


- Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình bao gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác, dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy.


- Học sinh chú ý lắng nghe.




- Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh có ý nghĩa xác định, cách bố trí các câu lệnh sao cho có thể tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và có thể chạy được trên máy tính.

Hoạt động 3: Từ khóa và tên (14’)

3. Từ khóa và tên:
- Các từ: Program, Uses, begin, end được gọi là những từ khóa là các từ mà ngôn ngữ lập trình đã quy định dùng với ý nghĩa và chức năng cố định.
+ Từ khóa Program: Khai báo tên chương trình.
+ Từ khóa Uses: Khai báo các thư viện.
+ Từ khóa Begin và End: Thông báo điểm bắt đầu và kết thúc phần thân chương trình.
- Tên do người lập trình đặt phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình và thỏa:
+ Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.
+ Tên không được trùng với những từ khóa.

Trở lại ví dụ 1 hình 6, em có nhận xét gì về những từ dùng trong chương trình?
- Các từ: Program, Uses, begin, end là những từ khóa của ngôn ngữ lập trình đã quy định dùng với ý nghĩa, chức năng cố định.
- Thế nào là tên của ngôn ngữ lập trình? Tên cần thỏa mãn những điều gì?






- Gọi học sinh đọc ví dụ 2 Sgk trang 11 và giải thích những trường hợp đặt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Minh Sang
Dung lượng: 35,37KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)