Bài 2. Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình

Chia sẻ bởi Khương Ngọc Quỳnh | Ngày 14/10/2018 | 177

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:



BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình là gì ?
- Biết từ khóa của ngôn ngữ lập trình.
- Biết cấu trúc chung của một chương trình máy tính.
2. Kĩ năng: Phát hiện vấn đề.
3. Thái độ: Học tập đúng đắn, rèn luyện tính cẩn thận, quan sát suy nghĩ kỹ càng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Chương trình máy tính là gì? Thế nào là ngôn ngữ lập trình?
3. Bài mới:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình gồm những gì.

+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 1.
+ GV: Vậy theo em ngôn ngữ lập trình được tạo thành như thế nào?


+ GV: Qua nội dung trên yêu cầu HS trình bày các đặc trưng của ngôn ngữ lập trình.

+ GV: Theo em bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình thường gồm những gì?

+ GV: Mỗi câu lệnh trong chương trình được viết như thế nào?

+ G: Vậy quy tắc viết câu lệnh được hiểu là gì?

+ GV: Nếu câu lệnh viết sai quy tắc thì chương trình dịch sẽ thực hiện điều gì?
+ GV: Mỗi câu lệnh có những ý nghĩa như thế nào?


+ GV: Mỗi câu lệnh có ý nghĩa như thế nào?

+ GV: Yêu cầu HS nhận xét và tóm tắt cơ bản về ngôn ngữ lập trình.
+ GV: Cho một số HS nhắc lại nội dung tóm tắt.
+ GV: Nhận xét hướng dẫn giải thích tóm tắt lại cho HS nắm chắc nội dung bài học.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ HS: Đọc và tìm hiểu trong SGK.
+ HS: Các câu lệnh được viết từ những kí tự và tập hợp các kí tự tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
+ HS: Mọi ngôn ngữ lập trình đều có bảng chữ cái riêng. Các câu lệnh chỉ được viết từ các chữ cái của bảng chữ cái đó.
+ HS: Thường gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dấu phép toán (+,-,*,/,…), dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy,…
+ HS: Mỗi câu lệnh trong chương trình được viết theo một quy tắc nhất định.
+ HS: Các quy tắc này quy định cách viết các từ và thứ tự của chúng.
+ HS: Chương trình dịch sẽ nhận biết và thông báo lỗi cho người viết chương trình.
+ HS: Ý nghĩa của câu lệnh xác định thao các thao tác mà máy tính cần thực hiện.

+ HS: Mỗi câu lệnh đều có một ý nghĩa riêng xác định các thao tác mà máy tính cần thực hiện.
+ HS: Ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh có ý nghĩa xác định, các bố trí các câu lệnh,… sao cho có thể tạo thành mộ chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
+ HS: Thực hiện ghi bài.

1. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh có ý nghĩa xác định, các bố trí các câu lệnh,… sao cho có thể tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.


Hoạt động 2: Từ khóa và tên.


+ GV: Đưa ra cho HS một số ví dụ về các từ khóa.
+ GV: Các từ: Program, uses, begin, end, … là những từ khóa. Vậy theo em từ khóa là gì và được sử dụng trong ngôn ngữ lập trình như thế nào?

+ GV: Nhận xét về một số ý nghĩa từ khóa trong ngôn ngữ Pascal.
+ GV: Đưa ra cho HS một số ví dụ về tên.
+ GV: Các từ: CT_Dau_tien, crt,… đó là các tên. Vậy theo em tên được sử dụng trong ngôn ngữ lập trình như thế nào?

+ GV : Tên trong ngôn ngữ lập trình được đặt như thế nào?

+ GV: Đưa ra cho HS các chú ý khi đặt tên.
+ GV: Nhận xét chốt ý.

+ HS: Trật tự, tập trung nghe giảng ( nhận biết và hiểu.
+ HS: Là những từ dành riêng,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Khương Ngọc Quỳnh
Dung lượng: 51,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)