Bài 2. Dân số và gia tăng dân số

Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Vũ | Ngày 29/04/2019 | 119

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Dân số và gia tăng dân số thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Tiết 2; Bài 2
DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ

I.Số dân:

-Dựa vào SGK, vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau:
+Nêu số dân nước ta vào năm 2003; tới nay dân số nước ta khoảng bao nhiêu người?
+Nước ta đứng hàng thứ bao nhiêu về diện tích và dân số trên thế giới? Điều đó nói lên đặc điểm gì về dân số nước ta?
I.Số dân:
-Năm 2003: 80,9 triệu người
-Việt Nam là nước đông dân thứ 14 trên thế giới
Hoạt động nhóm
Kết luận
-Dân số tăng nhanh liên tục:
+Tốc độ gia tăng thay đổi theo từng giai đoạn; Cao nhất gần 2%(54-60)
+Từ 1976 đến 2003 xu hướng giảm dần; thấp nhất 1,3%( 2003 )
=>Kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và KHHGĐ
Giải thích:
=>Cơ cấu dân số Việt Nam trẻ, số phụ nữ ở tuổi sinh đẻ cao-có khoảng 45-50 vạn phụ nữ bước vào tuổi sinh đẻ hằng năm.
Hậu quả gia tăng dân số:
-Kinh tế: Lao động việc làm, tốc độ phát triển kinh tế.
-Xã hội: Giáo dục, y tế, thu nhập, mức sống.
-Môi trường: Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.
*Lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta:
Phát triển kinh tế
Tài nguyên môi trường
Chất lượng cuộc sống ( xã hội )
Bảng 2.1. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở các vùng, năm 1999
Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất; thấp nhất ?
Các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước ?
II.Gia tăng dân số
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng.
+Tỉ lệ gia tăng ở nông thôn cao hơn ở thành thị
+Vùng có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất là đồng bằng sông Hồng, cao nhất là Tây Nguyên, sau đó là Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ.
Hoạt động nhóm / cặp
Dựa vào bảng 2.2 :
@Nhóm 1, 3, 5: ? Nhận xét tỉ lệ 2 nhóm nam nữ thời kì 1979 - 1999?
+ Tại sao cần phải biết kết cấu dân số theo giới?
@Nhóm 2, 4, 6: ? Nhận xét cơ cấu theo nhóm tuổi thời kì 1979 - 1999 ?
+Hãy cho biết xu hướng thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi ở Việt Nam từ 1979-1999 ?

Tổng kết nhóm 1, 3, 5
*Nhận xét :
+Tỉ lệ nam > nữ, thay đổi theo thời gian
+Sự thay đổi giữa tỉ lệ tổng số nam và nữ giảm dần từ 3% -> 2,6% -> 1,4%
*Giải thích :
+Để tổ chức lao động phù hợp từng giới, bổ sung hàng hóa nhu yếu phẩm đặc trưng từng giới.
Tổng kết nhóm 2, 4, 6
*Nhận xét:
+Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi.
*Xu hướng thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi ở Việt Nam từ 1979 - 1999:
+Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên.

III. Cơ cấu dân số:
Cơ cấu dân số trẻ và đang thay đổi.
Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên.
Luyện tập
Chọn ý đúng nhất trong các câu sau:
1)Tính đến năm 2003 thì dân số nước ta đạt:
a) 77,5 triệu b) 79,7triệu
c) 75,4 triệu d) 80,9 triệu
2) So với dân số của hơn 220 quốc gia trên thế giới, hiện nay dân số nước ta xếp thứ :
a) 13 b) 14
c) 12 d) 15
Luyện tập
Chọn ý đúng nhất trong các câu sau:
1)Tính đến năm 2003 thì dân số nước ta đạt:
a) 77,5 triệu b) 79,7triệu
c) 75,4 triệu d) 80,9 triệu
2) So với dân số của hơn 220 quốc gia trên thế giới, hiện nay dân số nước ta xếp thứ :
a) 13 b) 14
c) 12 d) 15

Câu hỏi
1) Dựa vào h2.1 hãy cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số của nước ta.
2)phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số nước ta.
Về nhà
Làm bài tập 3 SGK trang 10
Làm bài tập bản đồ bài 2
Chuẩn bị bài 3"Phân bố dân cư."
+Dựa vào h3.1 trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta.
+Đặc điểm các loại hình quần cư ở nước ta.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Vũ
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)