Bài 2. Dân số và gia tăng dân số
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Dương |
Ngày 28/04/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Dân số và gia tăng dân số thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN MỸ LUÔNG
----------oOo----------
Năm học : 2010-2011
( DÂN SỐ )
Kính chào thầy cô đến dự thao giảng chuyên đề "dân số"
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hãy quan sát và nêu ý nghĩa của hình vẽ sau ?
Nội dung bài
I.SỐ DÂN
Số dân của nước ta năm 1999 và 2003 là bao nhiêu? So với các nước Đông Nam Á và thế giới, dân số nước ta đứng thứ mấy?
Năm 1999 : 76,3 triệu người
Năm 2003 : 80,9 triệu người
Đứng hạng 14 thế giới và thứ 3 khu vực Đông Nam Á sau Inđônêxia và Philippin.
I.SỐ DÂN
Nội dung bài
I.SỐ DÂN
Tổng điều tra dân số 2009 dân số nước ta là bao nhiêu người? Em có nhận xét gì về dân số Việt Nam ?
Ngày 1 tháng 4 năm 2009 : 85,7 triệu dân
Việt Nam là một nước đông dân
I.SỐ DÂN
Việt Nam là một nước đông dân.
Ngày 1 tháng 4 năm 2009 : 85,7 triệu dân .
Nội dung bài
II.GIA TĂNG DÂN SỐ
I.SỐ DÂN
Việt Nam là một nước đông dân.
Ngày 1 tháng 4 năm 2009 : 85,7 triệu dân .
Dựa biểu đồ trên , nêu nhận xét về tình hình dân số ở nước ta ?Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
Nội dung bài
II.GIA TĂNG DÂN SỐ
I.SỐ DÂN
Việt Nam là một nước đông dân.
Ngày 1 tháng 4 năm 2009 : 85,7 triệu dân .
- Từ năm 1954 – 2003 : Nhìn chung dân số liên tục tăng nhanh,tốc độ tăng gần đây chậm lại.
Từ 1954 đến 2003 tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm từ 3,9% xuống 1,3%. Dân số nước ta vẫn tăng : năm 2003 tăng 4,6 triệu người so với năm 1999.
Tỉ lệ sinh còn cao trên 1,0%. Số người dân thực hiện kế hoạch hoá gia đình còn ít, số người đẻ con thứ 3 còn nhiều.
Nội dung bài
II.GIA TĂNG DÂN SỐ
I.SỐ DÂN
- Việt Nam là một nước đông dân.
- Ngày 1 tháng 4 năm 2009 : 85,7 triệu dân .
Hiện tượng “bùng nổ dân số” ở nước ta xảy ra khi nào ?
“Bùng nổ dân số” ở nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào những năm cuối thế kỉ XX.
II.GIA TĂNG DÂN SỐ
- “Bùng nổ dân số” ở nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào những năm cuối thế kỉ XX.
Nội dung bài
II.GIA TĂNG DÂN SỐ
I.SỐ DÂN
II.GIA TĂNG DÂN SỐ
- “Bùng nổ dân số” ở nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào những năm cuối thế kỉ XX
Vì sao tỉ lệ sinh hiện nay ở Việt Nam ở mức thấp ?
- Nhờ thành tựu to lớn của công tác dân số - KHHGD nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm.
- Nhờ thành tựu to lớn của công tác dân số - KHHGD nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm.
Nghèo khổ
Thất nghiệp
Ô nhiễm môi trường
Cháy rừng
Bệnh tật
Nghèo đói
Ô nhiễm không khí
Tàn phá rừng
Hạn hán
Lũ lụt
Giáo dục lạc hậu
Nạn kẹt xe
Lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số
Gia đình hạnh phúc
Giải quyết việc làm
Xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất, cao hơn trung bình cả nước?
Cao nhất
Thấp nhất
Cao hơn trung bình cả nước
* Tỉ lệ gia tăng tự nhiên còn chênh lệch giữa các vùng
Nội dung bài
II.GIA TĂNG DÂN SỐ
I.SỐ DÂN
II.GIA TĂNG DÂN SỐ
- “Bùng nổ dân số” ở nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào những năm cuối thế kỉ XX
- Nhờ thành tựu to lớn của công tác dân số - KHHGD nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên còn chênh lệch giữa các vùng
Nội dung bài
III.CƠ CẤU DÂN SỐ
I.SỐ DÂN
II.GIA TĂNG DÂN SỐ
III.CƠ CẤU DÂN SỐ
Cơ cấu dân số theo giới tính và theo nhóm tuổi ở Việt Nam (%)
Dựa vào bản hãy nhận xét :
* Tỉ lệ hai nhóm dân số nam , nữ thời kì 1979 - 1999
* Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta thời kì 1979-1999
Tỉ lệ hai nhóm tuổi nam và nữ có sự chênh lệch :
Nhóm tuổi 0-14 nam nhiều hơn nữ , nhóm tuổi từ 15 trở lên nữ nhiều hơn nam .
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi thay đổi : nhóm tuổi 0-14 giảm , nhóm tuổi từ 15 trở lên tăng .
Nội dung bài
III.CƠ CẤU DÂN SỐ
I.SỐ DÂN
II.GIA TĂNG DÂN SỐ
III.CƠ CẤU DÂN SỐ
Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta đang có sự thay đổi :Tỉ lệ trẻ em giảm , tỉ lệ trong lao động và trên lao động tăng lên .
Kết câu dân số theo giới tính có sự chênh lệch
Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta đang có sự thay đổi :Tỉ lệ trẻ em giảm , tỉ lệ trong lao động và trên lao động tăng lên .
Kết câu dân số theo giới tính có sự chênh lệch
Nội dung bài
III.CƠ CẤU DÂN SỐ
I.SỐ DÂN
II.GIA TĂNG DÂN SỐ
III.CƠ CẤU DÂN SỐ
Tại sao có sự chênh lệch giới tính nam và nữ ?
Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta đang có sự thay đổi :Tỉ lệ trẻ em giảm , tỉ lệ trong lao động và trên lao động tăng lên .
Kết câu dân số theo giới tính có sự chênh lệch
Vì sao phải tiến hành điều tra cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và giới tính ?
Do chiến tranh
Do tình trạnh chuyển cư
Để tổ chức lao động việc làm và bổ sung hàng hóa , nhu cầu phẩm cho phù hợp .
Câu 1 : Hãy sắp xếp cột trái với cột phải sao cho đúng :
1. Dân số tăng nhanh , tỉ trọng nhóm tuổi trẻ cao .
3. Nước ta có mật độ dân số cao .
a. Chứng tỏ nước ta đất chật người đông.
c. Gây sức ép đối với tài nguyên môi trường , chất lượng cuộc sống và giải quyết việc làm.
Câu 2 : Điền vào chỗ trống trong những câu sau đây :
chiến tranh kéo dài
cuộc sống hòa bình
chuyển cư
luồng xuất cư
luồng nhập cư
Làm bài tập 3 trang 10
Lấy số liệu về mật độ dân số Việt Nam hiện nay , tình hình phân bố dân cư
Liên hệ thực tế về sự khác biệt giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị .
----------oOo----------
Năm học : 2010-2011
( DÂN SỐ )
Kính chào thầy cô đến dự thao giảng chuyên đề "dân số"
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hãy quan sát và nêu ý nghĩa của hình vẽ sau ?
Nội dung bài
I.SỐ DÂN
Số dân của nước ta năm 1999 và 2003 là bao nhiêu? So với các nước Đông Nam Á và thế giới, dân số nước ta đứng thứ mấy?
Năm 1999 : 76,3 triệu người
Năm 2003 : 80,9 triệu người
Đứng hạng 14 thế giới và thứ 3 khu vực Đông Nam Á sau Inđônêxia và Philippin.
I.SỐ DÂN
Nội dung bài
I.SỐ DÂN
Tổng điều tra dân số 2009 dân số nước ta là bao nhiêu người? Em có nhận xét gì về dân số Việt Nam ?
Ngày 1 tháng 4 năm 2009 : 85,7 triệu dân
Việt Nam là một nước đông dân
I.SỐ DÂN
Việt Nam là một nước đông dân.
Ngày 1 tháng 4 năm 2009 : 85,7 triệu dân .
Nội dung bài
II.GIA TĂNG DÂN SỐ
I.SỐ DÂN
Việt Nam là một nước đông dân.
Ngày 1 tháng 4 năm 2009 : 85,7 triệu dân .
Dựa biểu đồ trên , nêu nhận xét về tình hình dân số ở nước ta ?Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
Nội dung bài
II.GIA TĂNG DÂN SỐ
I.SỐ DÂN
Việt Nam là một nước đông dân.
Ngày 1 tháng 4 năm 2009 : 85,7 triệu dân .
- Từ năm 1954 – 2003 : Nhìn chung dân số liên tục tăng nhanh,tốc độ tăng gần đây chậm lại.
Từ 1954 đến 2003 tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm từ 3,9% xuống 1,3%. Dân số nước ta vẫn tăng : năm 2003 tăng 4,6 triệu người so với năm 1999.
Tỉ lệ sinh còn cao trên 1,0%. Số người dân thực hiện kế hoạch hoá gia đình còn ít, số người đẻ con thứ 3 còn nhiều.
Nội dung bài
II.GIA TĂNG DÂN SỐ
I.SỐ DÂN
- Việt Nam là một nước đông dân.
- Ngày 1 tháng 4 năm 2009 : 85,7 triệu dân .
Hiện tượng “bùng nổ dân số” ở nước ta xảy ra khi nào ?
“Bùng nổ dân số” ở nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào những năm cuối thế kỉ XX.
II.GIA TĂNG DÂN SỐ
- “Bùng nổ dân số” ở nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào những năm cuối thế kỉ XX.
Nội dung bài
II.GIA TĂNG DÂN SỐ
I.SỐ DÂN
II.GIA TĂNG DÂN SỐ
- “Bùng nổ dân số” ở nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào những năm cuối thế kỉ XX
Vì sao tỉ lệ sinh hiện nay ở Việt Nam ở mức thấp ?
- Nhờ thành tựu to lớn của công tác dân số - KHHGD nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm.
- Nhờ thành tựu to lớn của công tác dân số - KHHGD nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm.
Nghèo khổ
Thất nghiệp
Ô nhiễm môi trường
Cháy rừng
Bệnh tật
Nghèo đói
Ô nhiễm không khí
Tàn phá rừng
Hạn hán
Lũ lụt
Giáo dục lạc hậu
Nạn kẹt xe
Lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số
Gia đình hạnh phúc
Giải quyết việc làm
Xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất, cao hơn trung bình cả nước?
Cao nhất
Thấp nhất
Cao hơn trung bình cả nước
* Tỉ lệ gia tăng tự nhiên còn chênh lệch giữa các vùng
Nội dung bài
II.GIA TĂNG DÂN SỐ
I.SỐ DÂN
II.GIA TĂNG DÂN SỐ
- “Bùng nổ dân số” ở nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào những năm cuối thế kỉ XX
- Nhờ thành tựu to lớn của công tác dân số - KHHGD nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên còn chênh lệch giữa các vùng
Nội dung bài
III.CƠ CẤU DÂN SỐ
I.SỐ DÂN
II.GIA TĂNG DÂN SỐ
III.CƠ CẤU DÂN SỐ
Cơ cấu dân số theo giới tính và theo nhóm tuổi ở Việt Nam (%)
Dựa vào bản hãy nhận xét :
* Tỉ lệ hai nhóm dân số nam , nữ thời kì 1979 - 1999
* Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta thời kì 1979-1999
Tỉ lệ hai nhóm tuổi nam và nữ có sự chênh lệch :
Nhóm tuổi 0-14 nam nhiều hơn nữ , nhóm tuổi từ 15 trở lên nữ nhiều hơn nam .
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi thay đổi : nhóm tuổi 0-14 giảm , nhóm tuổi từ 15 trở lên tăng .
Nội dung bài
III.CƠ CẤU DÂN SỐ
I.SỐ DÂN
II.GIA TĂNG DÂN SỐ
III.CƠ CẤU DÂN SỐ
Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta đang có sự thay đổi :Tỉ lệ trẻ em giảm , tỉ lệ trong lao động và trên lao động tăng lên .
Kết câu dân số theo giới tính có sự chênh lệch
Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta đang có sự thay đổi :Tỉ lệ trẻ em giảm , tỉ lệ trong lao động và trên lao động tăng lên .
Kết câu dân số theo giới tính có sự chênh lệch
Nội dung bài
III.CƠ CẤU DÂN SỐ
I.SỐ DÂN
II.GIA TĂNG DÂN SỐ
III.CƠ CẤU DÂN SỐ
Tại sao có sự chênh lệch giới tính nam và nữ ?
Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta đang có sự thay đổi :Tỉ lệ trẻ em giảm , tỉ lệ trong lao động và trên lao động tăng lên .
Kết câu dân số theo giới tính có sự chênh lệch
Vì sao phải tiến hành điều tra cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và giới tính ?
Do chiến tranh
Do tình trạnh chuyển cư
Để tổ chức lao động việc làm và bổ sung hàng hóa , nhu cầu phẩm cho phù hợp .
Câu 1 : Hãy sắp xếp cột trái với cột phải sao cho đúng :
1. Dân số tăng nhanh , tỉ trọng nhóm tuổi trẻ cao .
3. Nước ta có mật độ dân số cao .
a. Chứng tỏ nước ta đất chật người đông.
c. Gây sức ép đối với tài nguyên môi trường , chất lượng cuộc sống và giải quyết việc làm.
Câu 2 : Điền vào chỗ trống trong những câu sau đây :
chiến tranh kéo dài
cuộc sống hòa bình
chuyển cư
luồng xuất cư
luồng nhập cư
Làm bài tập 3 trang 10
Lấy số liệu về mật độ dân số Việt Nam hiện nay , tình hình phân bố dân cư
Liên hệ thực tế về sự khác biệt giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Dương
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)