Bài 2. Dân số và gia tăng dân số
Chia sẻ bởi Trần Thị Quyên |
Ngày 28/04/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Dân số và gia tăng dân số thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
BÀI 2
DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
1- Số dân
Số dân của nước ta năm 1999 và 2003 là bao nhiêu? So với các nước Đông Nam Á và thế giới, dân số nước ta đứng thứ mấy?
Tổng điều tra dân số 2009
dân số nước ta là bao nhiêu người?
2- Sự gia tăng dân số
2- Sự gia tăng dân số
- Dựa biểu đồ trên , em hãy nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta qua các thời kỳ 1954- 2003
Dân số nước ta năm 1999 là 76,3 triệu người
Dân số nước ta năm 2003 là 80,9 triệu người, đứng thứ 3 so với các nước ĐNA, thứ 14 trên thế giới.
Dân số nước ta qua Tổng điều tra dân số 2009 ( O h ngày 1/4/2009) là 85.789.573 người , thứ 3 Đông Nam Á, thứ 13 trên thế giới.
Dân số nước ta năm 2009 tăng 9,47 triệu người so với năm 1999 ( sai số thuần là 0,3%)
+ Dân số nước ta tăng nhanh,
dẫn đến “Bùng nổ dân số” ở nước ta từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào trong những năm cuối thế kỷ 20
+ Dân số nước ta tăng hàng năm là 1 triệu người
+ Theo TK ngày 1/4/2009 có 5 tỉnh thành phố có số dân đông cả nước, Tp.HCM đang có 7.123.340 người, tiếp đến là Hà Nội với 6.448.837, Thanh Hóa 3.400.239, Nghệ An 2.913.055 và Đồng Nai là 2.483.211 người.
Bắc Kạn là tỉnh có dân số thấp nhất cả nước với 294.660 người
2- Sự gia tăng dân số
22- dân số Sự gia tăng dân số
- Dựa biểu đồ trên , vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
Nhận xét:
- Từ 1954 đến nay(2009) tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm từ 3,9% 1,1%. Dân số nước ta vẫn tăng : năm 2009 tăng 9,47 triệu người so với năm 1999 ( sai số thuần là 0,3%)
Là do:
Tỉ lệ sinh còn cao trên 1,0%. Số người dân thực hiện kế hoạch hoá gia đình còn ít, số người đẻ con thứ 3 còn nhiều.
Bảng 2.1 Tỉ lệ tăng tự niên của dân số ở các vùng năm 1999
Em hãy xác định các vùng có tỉ lệ tăng tự nhiên thấp nhất và cao nhất, các vùng có tỉ lệ tăng tự nhiên cao hơn trung bình cả nước?
Em hãy:
Nêu nguyên nhân của sự gia tăng tự nhiên và dân số đông ?
- Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?
NGUYÊN NHÂN
Số người trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao trong dân số và họ chưa ý thức về KHHGĐ
Tỉ lệ sinh còn cao
Phong tục tập quán lạc hậu: trọng con trai cần nhiều lao động
Thời bao cấp một số chính sách chưa hợp lí: đông con được chia nhiều ruộng,chia nhiều thóc
Hình ảnh thể hiện hậu quả
Hậu quả
Dân số đông
Thừa lao động thiếu việc làm
Nảy sinh tệ nạn xã hôi
(trộm cắp, cờ bạc…)
NGHÈO ĐÓI
CUỘC SỐNG THẤP
Ảnh hưởng tới môi truờng
(đất , nước, rừng…)
Ảnh hưởng tới giáo dục
văn hoá, y tế…
2- Cơ cấu dân số
a) Theo giới tính:
Thảo luận nhóm:
- Em nêu nguyên nhân dẫn đến dân số trẻ?
Dựa vào bảng 2.2(9) hãy nhận xét:
+ Tỉ lệ hai nhóm dân số nam,nữ thời kỳ 1979-1999
+Cơ cấu về giới có thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển KT-XH ?
2- Cơ cấu dân số
b) Theo độ tuổi:
Thảo luận nhóm
Dựa bảng 2.2 (9) em nhận xét:
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta từ 1979-1999 ?
Cơ cấu theo nhóm tuổi có thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển kinh tế- xã hội?
GV liên hệ thực tế ở từng địa phương về giới và độ tuổi
Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đìnhnên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm
- Tỉ số giới tính đang dần mất cân đối giữa
nam /nữ ( hiện nay tỉ số 115 nam/100 nữ)
-Cơ cấu theo độ tuổi đang có sự thay đổi : tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ trong và trên độ tuổi lao động tăng lên
1979
1999
%
Năm
32,5
7,2
19,9
5,5
Tỉ lệ tăng tự nhiên
Tính tỉ lệ tăng tự nhiên %=
10
Tỉ lẹ sinh ( phần nghìn) trừ đi tỉ lệ tử( phần nghìn )
Thank you for your attention
DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
1- Số dân
Số dân của nước ta năm 1999 và 2003 là bao nhiêu? So với các nước Đông Nam Á và thế giới, dân số nước ta đứng thứ mấy?
Tổng điều tra dân số 2009
dân số nước ta là bao nhiêu người?
2- Sự gia tăng dân số
2- Sự gia tăng dân số
- Dựa biểu đồ trên , em hãy nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta qua các thời kỳ 1954- 2003
Dân số nước ta năm 1999 là 76,3 triệu người
Dân số nước ta năm 2003 là 80,9 triệu người, đứng thứ 3 so với các nước ĐNA, thứ 14 trên thế giới.
Dân số nước ta qua Tổng điều tra dân số 2009 ( O h ngày 1/4/2009) là 85.789.573 người , thứ 3 Đông Nam Á, thứ 13 trên thế giới.
Dân số nước ta năm 2009 tăng 9,47 triệu người so với năm 1999 ( sai số thuần là 0,3%)
+ Dân số nước ta tăng nhanh,
dẫn đến “Bùng nổ dân số” ở nước ta từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào trong những năm cuối thế kỷ 20
+ Dân số nước ta tăng hàng năm là 1 triệu người
+ Theo TK ngày 1/4/2009 có 5 tỉnh thành phố có số dân đông cả nước, Tp.HCM đang có 7.123.340 người, tiếp đến là Hà Nội với 6.448.837, Thanh Hóa 3.400.239, Nghệ An 2.913.055 và Đồng Nai là 2.483.211 người.
Bắc Kạn là tỉnh có dân số thấp nhất cả nước với 294.660 người
2- Sự gia tăng dân số
22- dân số Sự gia tăng dân số
- Dựa biểu đồ trên , vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
Nhận xét:
- Từ 1954 đến nay(2009) tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm từ 3,9% 1,1%. Dân số nước ta vẫn tăng : năm 2009 tăng 9,47 triệu người so với năm 1999 ( sai số thuần là 0,3%)
Là do:
Tỉ lệ sinh còn cao trên 1,0%. Số người dân thực hiện kế hoạch hoá gia đình còn ít, số người đẻ con thứ 3 còn nhiều.
Bảng 2.1 Tỉ lệ tăng tự niên của dân số ở các vùng năm 1999
Em hãy xác định các vùng có tỉ lệ tăng tự nhiên thấp nhất và cao nhất, các vùng có tỉ lệ tăng tự nhiên cao hơn trung bình cả nước?
Em hãy:
Nêu nguyên nhân của sự gia tăng tự nhiên và dân số đông ?
- Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?
NGUYÊN NHÂN
Số người trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao trong dân số và họ chưa ý thức về KHHGĐ
Tỉ lệ sinh còn cao
Phong tục tập quán lạc hậu: trọng con trai cần nhiều lao động
Thời bao cấp một số chính sách chưa hợp lí: đông con được chia nhiều ruộng,chia nhiều thóc
Hình ảnh thể hiện hậu quả
Hậu quả
Dân số đông
Thừa lao động thiếu việc làm
Nảy sinh tệ nạn xã hôi
(trộm cắp, cờ bạc…)
NGHÈO ĐÓI
CUỘC SỐNG THẤP
Ảnh hưởng tới môi truờng
(đất , nước, rừng…)
Ảnh hưởng tới giáo dục
văn hoá, y tế…
2- Cơ cấu dân số
a) Theo giới tính:
Thảo luận nhóm:
- Em nêu nguyên nhân dẫn đến dân số trẻ?
Dựa vào bảng 2.2(9) hãy nhận xét:
+ Tỉ lệ hai nhóm dân số nam,nữ thời kỳ 1979-1999
+Cơ cấu về giới có thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển KT-XH ?
2- Cơ cấu dân số
b) Theo độ tuổi:
Thảo luận nhóm
Dựa bảng 2.2 (9) em nhận xét:
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta từ 1979-1999 ?
Cơ cấu theo nhóm tuổi có thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển kinh tế- xã hội?
GV liên hệ thực tế ở từng địa phương về giới và độ tuổi
Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đìnhnên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm
- Tỉ số giới tính đang dần mất cân đối giữa
nam /nữ ( hiện nay tỉ số 115 nam/100 nữ)
-Cơ cấu theo độ tuổi đang có sự thay đổi : tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ trong và trên độ tuổi lao động tăng lên
1979
1999
%
Năm
32,5
7,2
19,9
5,5
Tỉ lệ tăng tự nhiên
Tính tỉ lệ tăng tự nhiên %=
10
Tỉ lẹ sinh ( phần nghìn) trừ đi tỉ lệ tử( phần nghìn )
Thank you for your attention
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Quyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)