Bài 2. Dân số và gia tăng dân số

Chia sẻ bởi tô thị thúy quỳnh | Ngày 28/04/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Dân số và gia tăng dân số thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Giáo viên:Tô Thị Thúy Quỳnh
Chào mừng quí thầy cô và các bạn đến buổi dự buổi học ngày hôm nay
SƠ ĐỒ CHUNG
BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ

I- DÂN SỐ:
BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
Dựa vào bảng số liệu bên hãy nhận xét về thứ hạng diện tích và dân số của Việt Nam so với TG và khu vực ĐNA?
Dựa vào bảng số liệu bên đây hãy nhận xét tình hình dân số nước ta qua các năm và cho biết dân số năm 2003?

- Dân số nước ta càng về sau càng tăng, năm 2013 dân số nước ta là 90 triệu người

- Diện tích nước ta thuộc loại TB so với TG nhưng dân số thuộc vào loại đông so với TG và khu vực
- Việt Nam là một nước đông dân, dân số nước ta năm 2013 là 90 triệu người; đứng thứ 14 trên thế giới và thứ 3 ĐNA.
Quan sát hình ảnh sau để trả lời:
Với số dân đông như trên có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế của nước ta?

I- DÂN SỐ:
BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
- Việt Nam là một nước đông dân, dân số nước ta năm 2013 là 90 triệu người.
II- GIA TĂNG DÂN SỐ:
Quan sát biểu đồ, nêu nhận xét về tình hình gia tăng dân số của nước ta?
Dân số nước ta tăng nhanh liên tục : tăng nhanh 1954-1999
tăng chậm 1999- 2003
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng nhanh từ 1954 – 1960, sau đó giảm, giảm mạnh nhất từ 1979-2003

I- DÂN SỐ
BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
- Việt Nam là một nước đông dân, dân số nước ta năm 2013 là 90 triệu người.
II- GIA TĂNG DÂN SỐ:
- Từ cuối nhưng năm 50 của thế kỷ XX dân số nước ta tăng nhanh, dẫn đến tình trạng “bùng nổ dân số”
? Quan sát biểu đồ nêu nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta thay đổi như thế nào?
- Tốc độ gia tăng tự nhiên thay đổi từng giai đoạn; cao nhất là từ năm 1954 – 1960 gần 4% .
- Từ năm 1976 đên 2003 có xu hướng giảm dần; thấp nhất là năm 2003 đạt 1,3%
? Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó?
Đó là kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.

I- DÂN SỐ:
BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
- Việt Nam là một nước đông dân, dân số nước ta năm 2013 là 90 triệu người.
II- GIA TĂNG DÂN SỐ:
- Từ cuối nhưng năm 50 của thế kỷ XX dân số nước ta tăng nhanh, dẫn đến tình trạng “bùng nổ dân số”
- Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm nhưng hàng năm dân số nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người.
? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm, nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
vì cơ cấu dân số nước ta trẻ, số phụ nữ ở tuổi sinh đẻ cao
Nhóm 1:Hậu quả tới phát triển kinh tế?

Nhóm 2: Hậu quả tới xã hội?

Nhóm 3: Hậu quả tới môi trường?
Thảo luận nhóm
Hãy dựa vào thông tin sgk và các hình ảnh sau đây em hãy phân tích: Dân số tăng đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì?
Hậu quả của gia tăng dân số nhanh.
HẬU QUẢ CỦA GIA TĂNG DÂN SỐ
KINH TẾ
XÃ HỘI
MÔI TRƯỜNG
Thiếu việc làm

Kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội
Gánh nặng cho GD và y tế.
Thu
Nhập
Thấp

Đời sống chậm được cải thiện
Cạn kiệt tài nguyên
Ô nhiễm MT
Nêu lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta?
Giảm áp lực gánh nặng phụ thuộc,việc làm , tạo điều kiện thuận lợi cho giáo dục , chăm sóc trẻ em và nâng cao chất lượng cuộc sống
Dựa vào bảng số liệu hãy xác định vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất; các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn trung bình của cả nước?

I- DÂN SỐ:
BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
II- GIA TĂNG DÂN SỐ:
III- CƠ CẤU DÂN SỐ:
Quan sát bảng số liệu về cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở VN sau đây hãy nhận xét
? Tỉ lệ hai nhóm dân số nam,nữ thời kỳ 1979 -1999?
? Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kỳ 1979 -1999?
+ Tỉ lệ nữ lớn hơn nam và thay đổi theo thời gian.
+ sự thay đổi giữa tỉ lệ tổng số nam và nữ giảm dần từ 3% -> 2.6% -> 1.6%
+ Nhóm tuổi từ 0 -14 tuổi cả nam và nữ đều giảm dần.
+ Nhóm tuổi từ 15 -59 cả nam và nữ đều tăng dần.
+ Nhóm tuổi 60 tuổi trở lên cả nam và nữ cũng tăng.

I- DÂN SỐ:
BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
II- GIA TĂNG DÂN SỐ:
III- CƠ CẤU DÂN SỐ:
+ Tỉ số giới tính không bao giờ cân bằng và thường thay đổi theo nhóm tuổi, theo thời gian. tỉ lệ giới tính khác nhau giữa các địa phương.
+ cơ cấu dân số nước ta có cơ cấu dân số trẻ, nhưng cũng đang có sự thay đổi: tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên.
Tại sao cần phải biết kết cấu dân số theo giới tính ở mỗi quốc gia?
Nguyên nhân của sự khác biệt về tỉ số giới tính nước ta là gì?
Là học sinh chúng ta cần làm gì để giảm thiểu gia tăng dân số và bảo vệ môi trường xanh – sạch – đẹp?
Tuyên truyền giáo dục dân số
Trồng cây
Củng cố
DẶN DÒ:

Học sinh về nhà:
+ Học bài cũ.
+ Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
+ Chuẩn bị bài 3.



* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: tô thị thúy quỳnh
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)