Bài 2. Dân số và gia tăng dân số

Chia sẻ bởi Phạm Thị Hạnh | Ngày 28/04/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Dân số và gia tăng dân số thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

BÀI 2:
DÂN SỐ & GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Số dân
Tiết 2 Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
Với diện tích xếp thứ 58 và số dân xếp thứ 13 trên thế giới, em có kết luận gì về số dân của nước ta?
I. Số dân
Tiết 2 Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
- Số dân đông, năm 2007 là 85,2 triệu người, xếp thứ 13 trên thế giới.
II. Gia tăng dân số
Nhóm 1: Quan sát H 2.1, nhận xét tình hình gia tăng dân số nước ta? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
Nhóm 2: Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì? Ích lợi của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta hiện nay?
Nhóm 3: Dựa vào bảng 2.1, cho biết các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất và cao hơn mức trung bình của cả nước? Nguyên nhân?
THẢO LUẬN NHÓM: 5 phút
Năm
Triệu người
0
15
30
45
60
75
90
1954
23,8
34,9
1965
1976
49,2
64,4
1989
79,7
2002
2007
85,2
Biểu đồ thể hiện sư gia tăng dân số nước ta thời kì 1954-2007
Nhóm 1: Quan sát H 2.1, nhận xét tình hình gia tăng dân số nước ta? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
=> vì có số dân đông, tỉ lệ tử thấp, số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều.
NGUYÊN NHÂN
Nhóm 2: Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì? Ích lợi của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta hiện nay?
=> Bình quân GDP/ người/ năm và bình quân lương thực/người/ năm của cả nước tăng, giảm bớt gánh nặng phụ thuộc, kinh tế-xã hội phát triển và ổn định. Góp phần thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và việc bảo vệ tài nguyên môi trường của đất nước.
TÀI NGUYÊN CẠN KIỆT
ÙN TẮC GIAO THÔNG, THIẾU NHÀ Ở, BỆNH VIỆN,..
GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
THIẾU NHÀ TRẺ VÀ TRƯỜNG HỌC
CHEN LẤN MUA ĐƠN VÀO LỚP 1 Ở HÀ NỘI 12/5/2012
ĐÁP ỨNG CÁC NHU CẦU KINH TẾ-XÃ HỘI
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Nhóm 3: Nhận xét bảng 2.1, giải thích nguyên nhân?
I. Số dân
Tiết 2 Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
II. Gia tăng dân số
- Gia tăng dân số nhanh và tăng liên tục qua các năm.
Nguyên nhân: Do số dân đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều, quan niệm phong kiến.
- Hậu quả: gây sức ép đối với tài nguyên môi trường, kinh tế-xã hội
III. Cơ cấu dân số.
Từ bảng 2.2, nhận xét tỉ lệ 2 nhóm tuổi nam, nữ thời kì 1979-1999? Cho biết cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 - 1999?
Bảng 2.2: cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam %
Nam < Nữ 3%
Nam < Nữ 2,6%
Nam < Nữ 1,6%
42,5
39
33,5

9%
50,4
53,8
58,4
7,1
7,2
8,1
8%
1%
Năm 2005 so với 1999, nhóm 0-14 tuổi giảm 6,5%, nhóm 15-59 tuổi tăng 5,6% và nhóm 60 tuổi trở lên tăng 0,9%
60 tuổi trở lên
I. Số dân
Tiết 2 Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
II. Gia tăng dân số
III. Cơ cấu dân số.
- Cơ cấu dân số trẻ và đang có sự biến đổi nhanh chóng từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già:
+ Tỉ trọng từ 0-14 tuổi giảm dần.
+ Tỉ trọng từ 15-59 và 60 tuổi trở lên tăng dần.
- Cơ cấu dân số theo giới tính đang có sự thay đổi.
CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
Phân tích ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và sự thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta ?
=> Bình quân GDP/ người/ năm và bình quân lương thực/người/ năm của cả nước tăng, giảm bớt gánh nặng phụ thuộc, kinh tế-xã hội phát triển và ổn định. Góp phần bảo vệ tài nguyên và môi trường của đất nước.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
1. Về nhà học bài và, làm bài tập sau:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta giai đoạn 1979-2009. Đơn vị tính %o
a. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm và nêu nhận xét?
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979-2009?
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên: ta lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử của từng năm (đơn vị %)
- Vẽ biểu đồ: vẽ 2 đường biểu diễn trên 1 hệ tọa độ: một đường thể hiện tỉ suất tử, một đường thể hiện tỉ suất sinh và khoảng cách giữa 2 đường đó chính là tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số. 2. Chuẩn bị bài 3 để tiết sau học, xem kĩ các hình và câu hỏi trong bài.
0
10
20
30
40
%O
Năm
1979
1999
32,5
19,9
7,2
5,6
Tỉ suất sinh
Tỉ suất tử
Biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số nước ta thời kì 1979-2009
Tỉ lệ GTDSTN 1999 là 19,9 %O - 5,6 %O = 14,3 %O = 1,43%
Tỉ lệ GTDSTN 1979 là 32,5 %O - 7,2 %O = 25,3 %O = 2,53%
2009
17,6
6,7
BÀI HỌC KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Hạnh
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)