Bài 2. Dân số và gia tăng dân số

Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Tuấn | Ngày 28/04/2019 | 52

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Dân số và gia tăng dân số thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

CHÀO CÁC EM HỌC SINH THÂN YÊU
Tiết 2 - Bài 2
Dân số và gia tăng dân số
Bảng số liệu dân số các nước đông nam á năm 2009
Bảng số liệu 14 nước đông dân trên thế giới năm (2004)
i.Số dân
1. SỐ DÂN :
Năm 2002 : 79,7 triệu người

Năm 2009 : 85,7 triệu người
Nước ta đứng thứ bao nhiêu về diện tích và dân số ? Điều đó nói lên đặc điểm gì của dân số nước ta ?
Diện tích : thứ 58
Dân số : thứ 3 ĐNÁ, 14 thế giới
Là một nước đông dân.

Năm 2015 dân số nước ta là bao nhiêu ?
Bài 2 : DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
i. Số dân:
ii. gia tăng dân số:
Dựa biểu đồ trên , nêu nhận xét về tình hình dân số ở nước ta ?Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
- Từ năm 1954 – 2003 : Nhìn chung dân số liên tục tăng nhanh,tốc độ tăng gần đây chậm lại.
Từ 1954 đến 2003 tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm từ 3,9% xuống 1,3%. Dân số nước ta vẫn tăng : năm 2003 tăng 4,6 triệu người so với năm 1999.
Tỉ lệ sinh còn cao trên 1,0%. Số người dân thực hiện kế hoạch hoá gia đình còn ít, số người đẻ con thứ 3 còn nhiều.
Nhờ đâu mà tỉ lệ sinh hiện nay ở Việt Nam ở mức thấp ?
- Nhờ thành tựu to lớn của công tác dân số - KHHGD nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm.
“Bùng nổ dân số” ở nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào những năm cuối thế kỉ XX.
Hiện tượng “bùng nổ dân số” ở nước ta xảy ra khi nào ?
Thảo luận nhóm
ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
-Môi trường bị………….
- Tài nguyên: Đất, nước,
khoáng sản …………..
ĐỐI VỚI KINH TẾ
-Phát triển kinh tế……….
-Thu nhập bình quân đầu
người …………
ĐỐI VỚI XÃ HỘI
- Việc làm…………….
- Y tế, giáo dục, văn hóa……
- Các tệ nạn xã hội…………
HẬU QUẢ
CỦA DÂN SỐ ĐÔNG
VÀ TĂNG NHANH
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
- Môi trường: bị ô nhiễm
- Tài nguyên: Đất, nước,
khoáng sản: bị cạn kiệt
ĐỐI VỚI KINH TẾ
- Phát triển kinh tế: chậm
- Thu nhập bình quân đầu
Người: thấp
ĐỐI VỚI XÃ HỘI
- Việc làm: thiếu
- Y tế, giáo dục, văn hóa:
phát triển chậm
- Các tệ nạn xã hội: phát
sinh

HẬU QUẢ
CỦA DÂN SỐ ĐÔNG
VÀ TĂNG NHANH
DÂN SỐ ĐÔNG
Nghèo đói
Đời sống thấp
Ảnh hưởng tới
văn hóa, y tế,
giáo dục
Ảnh hưởng đến
tài nguyên,
môi trường
Thừa lao động
Thiếu việc làm
Nước sông bị ô nhiễm do chất thải công nghiệp
Rác thải ô nhiễm nguồn nước
Khí thải công nghiệp
ảnh hưởng đến môI trường
Bảng 2.1: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở các vùng, năm 1999
Xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất, cao hơn trung bình cả nước? Nguy�n nh�n?
III. Cơ cấu dân số:
Tỉ lệ hai nhóm tuổi nam và nữ có sự chênh lệch :
Nhóm tuổi 0-14 nam nhiều hơn nữ , nhóm tuổi từ 15 trở lên nữ nhiều hơn nam .
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi thay đổi : nhóm tuổi 0-14 giảm , nhóm tuổi từ 15 trở lên tăng .
3. CƠ CẤU DÂN SỐ :
a. Theo giới tính :
Nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ
thời kì 1979 – 1999.
Kết luận :
T? 0 - 14 tu?i : Nam thu?ng cao hon n?.
T? 15 tu?i tr? lờn : N? thu?ng cao hon nam.
Bài 2 : DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Tuấn
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)