Bài 18. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Hồ Ngọc Thi | Ngày 28/04/2019 | 49

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo) thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Giáo viên: Hồ Ngọc Thi
Kiểm tra bài cũ:
?Em hãy nêu những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Những thuận lợi và khó khăn về mặt tự
nhiên của Trung Du và miền núi Bắc Bộ
Thuận lợi:
-TNTN phong phú,đa dạng,
-Giàu khoáng, trữ năng thủy
điện lớn nhất nước.
-Khí hậu nhiệt đới, có mùa
đông lạnh, thuận lợi trồng
cây cận nhiệt và ôn đới.
-Có nhiều tiềm năng du lịch
và kinh tế biển.

Khó khăn:
-Địa hình chia cắt, khó
khăn trong việc giao thông.
-Khí hậu thất thường.
-Khoáng sản trữ lượng nhỏ,
khai thác khó khăn.
-Chất lượng môi trường bị
giảm sút.


Hoa đào Tây Bắc
Tuyết rơi ở SaPa
Đỉnh Phan-xi-păng
Đường giao thông ở Cao Bằng
Ruộng bậc thang
Vịnh Hạ Long
QUAN
SÁT
TRANH
TIẾT 20- BÀI 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( tiếp theo )
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Công nghiệp
Dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, em hãy cho biết thế mạnh về công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản và năng lượng
Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc?
Đông Bắc là khu vực giàu khoáng sản bậc nhất nước ta: than ( Quảng Ninh, Thái Nguyên, Lạng Sơn ), sắt ( Thái Nguyên), thiếc ( Cao Bằng ), apatit ( Lào Cai )
+ Khai khoáng: than, sắt, thiếc, đồng, apatit…
TIẾT 20- BÀI 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( tiếp theo )
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Công nghiệp
Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản và năng lượng:
+ Khai khoáng: Than, sắt, thiếc, đồng, apatit…
Tại sao phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
Tây Bắc là vùng đầu nguồn một số hệ thống sông lớn, địa thế lưu vực cao đồ sộ nhất nước ta, lòng sông, các chi lưu rất dốc, nhiếu thác ghềnh  nguồn thủy năng lớn nhất Việt Nam
Quan sát lược đồ kinh tế hình 18.1, xác định các nhà máy thủy điện, nhiệt điện?
Công trình thủy điện Thác Bà
Công trình thủy điện Hòa Bình
Hãy nêu ý nghĩa của thủy điện Hòa Bình?
Hoàn thành 12/1994, trữ lượng nước 9,5 tỉ m3.
Có tác dụng:
+Sản xuất điện năng, điều tiết lũ và cung cấp nước tưới cho đồng bằng sông Hồng(mùa Đông).
+Nuôi trồng thủy sản, điều hòa khí hậu và khai thác du lịch.

Quan sát lược đồ hình 18.1, xác định các trung tâm công nghiệp luyện kim, cơ khí, hóa chất.
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
1. Công nghiệp
Các ngành công nghiệp
Năng lượng:
-Nhiệt điện:Phả
Lại, Uông Bí,…
-Thủy điện: Hòa
Bình, Sơn La,…
Khai khoáng:
-Than, sắt,
thiếc, đồng, chì,
kẽm,vàng, apatit,.
Các ngành khác:
Luyện kim, cơ
khí, hóa chất,
chế biến lương
thực thực phẩm
Thế mạnh: khai thác khoáng sản, thủy điện.
TIẾT 20 - BÀI 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( tiếp theo )
TIẾT 20- BÀI 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( tiếp theo )
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp:
2. Nông nghiệp:
Hãy cho biết nông nghiệp của vùng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển như thế nào?
Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh tạo sự đa dạng về cơ cấu sản phẩm( nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới )
TIẾT 20 - BÀI 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( tiếp theo )
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
2. Nông nghiệp
Dựa vào lược đồ hình 18.1 Hãy cho biết vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có những cây công nghiệp nào?
a. Trồng trọt
- Cây công nghiệp: Chè, hồi, quế
Cho biết loại cây công nghiệp nào chiếm tỉ trọng lớn nhất?
Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng cao so với cả nước?
Đất pheralit đồi núi và khí hậu là những điều kiện quan trọng nhất để cây chè cho chất lượng thơm ngon, có thị trường lớn trong và ngoài nước
Trung du và miền núi Bắc Bộ có những điều kiện gì để sản xuất lương thực?
Nhiều cánh đồng giữa núi rộng lớn, nương rẫy.
TIẾT 20 - BÀI 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( tiếp theo )
Nội dung
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
2. Nông nghiệp
a. Trồng trọt:
- Cây công nghiệp: Chè, hồi, quế…
- Cây lương thực: lúa , ngô.
Hãy kể tên một số cây ăn quả của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
Một số cây ăn quả của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ
TIẾT 20 - BÀI 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( tiếp theo )
Nội dung
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
2. Nông nghiệp
a. Trồng trọt:
-Cây công nghiệp: Chè, hồi, quế…
-Cây lương thực: lúa , ngô.
-Cây ăn quả: vải thiều, đào, mơ, hồng…
Cho biết ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông-lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
?
Khai thác hợp lí vốn đất nơi có địa hình dốc. Phát triển mô hình R.V.A.C, vừa tăng nguồn nông sản và lâm sản. Bảo vệ được rừng đầu nguồn, tu bổ và trồng mới rừng. Bảo vệ môi trường, cung cấp nguồn nguyên liệu cho nhà máy chế biến giấy.
TIẾT 20 - BÀI 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( tiếp theo )
Nội dung
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
2. Nông nghiệp
a. Trồng trọt:
-Cây công nghiệp: Chè, hồi, quế…
-Cây lương thực: lúa , ngô.
-Cây ăn quả: vải thiều, đào, mơ, hồng…
- Nghề rừng phát triển mạnh theo hướng nông- lâm kết hợp.
TIẾT 20 - BÀI 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( tiếp theo )
Nội dung
IV. Tình hình phát triển kinh tế
2. Nông nghiệp
a. Trồng trọt
b. Chăn nuôi.
Vùng có thế mạnh gì để phát triển chăn nuôi gia súc lớn?
- Đàn trâu chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước ( 57.3 % )
- Lợn chiếm 22% so với cả nước
- Nuôi cá, tôm ở hồ, đầm, vùng ven biển Quảng Ninh.
Trong sản xuất nông nghiệp của vùng còn có những khó khăn gì?
-Sản xuất còn mang tính tự cung ,tự cấp, lạc hậu.
-Thiên tai: lũ quét, xói mòn đất.
-Thị trường, vốn đầu tư chưa mở rộng.
THIẾU NƯỚC SẢN XUẤT
TĐ HÒA BÌNH XẢ LŨ
THỜI TIẾT RÉT HẠI
GIA SÚC BỊ BỆNH, CHẾT
TIẾT 20 - BÀI 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( tiếp theo )
Nội dung
IV. Tình hình phát triển kinh tế
3. Dịch vụ
Xác định trên lược đồ H18.1 các tuyến đường sắt, đường ô tô xuất phát từ thủ đô Hà Nội đi đến các thành phố, thị xã của các tỉnh biên giới Việt- trung, Việt- Lào.
-GTVT: Hệ thống đường sắt, đường bộ, cảng ven biển ( cụm cảng Quảng Ninh ) nối liền hầu hết các thành phố, thị xã ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với các thành phố ở ĐBSH, nhất là thủ đô Hà Nội.
ĐƯỜNG SẮT HÀ NỘI-LÀO CAI
Dựa vào lược đồ cho biết Trung du và miền núi Bắc Bộ trao đổi với Trung Quốc, Lào bằng những cửa khẩu quốc tế nào?
Vùng có những tiềm năng du lịch nào?
? Cho biết các thế mạnh phát triển du lịch của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
VỊNH HẠ LONG
ĐỀN HÙNG
SAPA
HỒ BA BỂ
TIẾT 20 - BÀI 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( tiếp theo )
Nội dung
IV. Tình hình phát triển kinh tế
3. Dịch vụ
GTVT: Hệ thống đường sắt, đường bộ , cảng ven biển
( cụm cảng Quảng Ninh ) nối liền hầu hết các thành
phố thị xã ở TDVMNBB với các thành phố ở ĐBSH.
-Thương mại: trao đổi các sản phẩm khoáng sản, điện, cây công nghiệp là thế mạnh

Du lịch : tiềm năng phong phú, là thế mạnh kinh tế của vùng: Vịnh Hạ Long, Đền Hùng, Sapa, Tam Đảo…
TIẾT 20 - BÀI 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( tiếp theo )
Nội dung
V. Các trung tâm kinh tế.
Thái Nguyên, Việt Trì, Lạng Sơn, Hạ Long.
Nêu các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm.
TIẾT 20 - BÀI 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( tiếp theo )
Nội dung
IV.Tình hình phát triển kinh tế.
1/.Công Nghiệp.
2/.Nông nghiệp.
3/.Dịch vụ:
V. Các trung tâm kinh tế.
Bài tập
BT1: Hãy chọn đáp án đúng nhất.
Câu 1/. Thế mạnh kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
a.Khai thác khoáng sản và năng lượng.
b.Trồng rừng, cây công nghiệp.
c.Du lịch sinh thái

d.Tất cả các mặt trên
Bài tập:
BT 2:Hãy chọn đáp án đúng nhất.
Câu 2/. Loại cây công nghiệp nào chiếm tỉ trọng lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
a. Cây chè
b. Ngô
c. Đậu tương
d. Cà phê
Bài tập
BT3: Hãy nối ý ở ô bên trái với ý ở ô bên phải sao cho đúng và phù hợp?
Trung tâm kinh tế
1.Lạng Sơn
2.Hạ Long
3.Việt Trì
4.Thái Nguyên
Ngành sản xuất tiêu biểu
a.Công nghiệp luyện kim
b.Công nghiệp hóa chất
c.Du lịch biển đảo
d.Công nghiệp sx hàng tiêu dùng
Hoạt động nối tiếp
-Làm bài tập trong tập bản đồ.
-Trả lời câu 1.2/69/SGK.
-BT3/69/SGK:Vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét.
-Học kĩ bài và tìm hiểu trước bài 19:
“Thực hành” theo câu hỏi gợi ý ở SGK.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM.
CHÀO TẠM BIỆT!
Nhận xét giá trị sản xuất của 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc
tỉ đồng
Giá trị sản xuất công nghiệp vùng TD MN Bắc Bộ
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM.
CHÀO TẠM BIỆT!

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Ngọc Thi
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)