Bài 18. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Trần Toàn | Ngày 28/04/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo) thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng
các thày cô giáo và các em học sinh
về dự hội giảng!
Nam h?c 2017- 2018

* * * *
Môn Địa Lí 9
Thiết kế : Trần Đức Toàn
Trường THCS Ngọc Lũ

Năm 2002
Năm 2005
Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây ở nước ta, năm 2002 và 2005
Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta thời kỳ 1991-2002
3: Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta thời kì 1990 – 2005 ( Tỉ đồng)
2: Quy mô, cơ cấu diện tích gieo trồng theo nhóm cây của nước ta giai đoạn 1990- 2005 ( %).
1: Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002 ( % ).
* Khi đề bài yêu cầu.
* Đề bài yêu cầu là vẽ biểu đồ thể hiện thay đổi cơ cấu, quy mô.
* Số liệu cho là một chuỗi thời gian (Nhiều năm).
* Đơn vị, giá trị phải ở dạng % (Tổng giá trị của các đối tượng trong một năm là 100%)
** Chú ý:
+ Khi đơn vị ở bảng số liệu cho là (tấn, tạ, nghìn ha, nghìn người, đồng, tỉ đồng…) mà yêu cầu vẽ biểu đồ miền (thể hiện sự thay đổi quy mô, cơ cấu).
+ Thì trước tiên ta phải sử lí số liệu (chuyển số liệu đã cho sang dạng %).
Khi nào thì vẽ biểu đồ miền?
- Bước 1: Xác định yêu cầu, sử lý số liệu (nếu có).
- Bước 2: Xây dựng hệ trục tọa độ.
- Bước 3: Xác định giá trị, năm lên hệ trục tọa độ.
+ Trục tung (Trục đứng) thể hiện giá trị % (Thể hiện từ 0 đến 100%).
+ Trục hoành (Trục ngang) thể hiện các năm.
* Chú ý: Tại gốc tọa độ là giá tri 0%, là năm đầu tiên trong thời kỳ cần vẽ.
- Bước 4: Thể hiện giá trị lên biểu đồ.
+ Dựa vào giá trị ở bảng số liệu, lần lượt xác định giá trị cho từng đối tượng ở mỗi năm.
+ Nối các điểm của một đối tượng đã xác định lại với nhau tạo ra các miền (Vẽ từng miền đối tượng một).
- Bước 5: Ghi chú và ghi tên biểu đồ.
+ Dùng kí hiệu để đánh dấu các miền đã vẽ.
+ Thiết lập bảng ghi chú (Ký hiệu trên bảng ghi chú phải trùng với ký hiệu trên biểu đồ)
+ Ghi tên biểu đồ.
Các bước vẽ biểu đồ miền!
0
1991
1993
1995
1997
1999
2001
Năm
%
2002
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002 ( % ).
Biểu đồ cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 - 2002
Ghi chú
10
20
30
40
50
70
60
80
90
100
vv vv vv vv vv vv vv
vv vv vv vv vv vv vv vv vv vv vv vv vv vv vv vv vv vv vv
vv vv Nông, lâm, ngư
Công nghiệp - xây dựng
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x
x x x Dịch vụ
0
1991
1993
1995
1997
1999
2001
Năm
%
2002
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
Biểu đồ cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 - 2002
Ghi chú
10
20
30
40
50
70
60
80
90
100
vv vv vv vv vv vv vv
vv vv vv vv vv vv vv vv vv vv vv vv vv vv vv vv vv vv vv
vv vv Nông, lâm, ngư
Công nghiệp - xây dựng
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x
x x x Dịch vụ
Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 - 2002

- Từ năm 1991 đến 2002, cơ cấu GDP trong các ngành kinh tế của nước ta có sự thay đổi rõ rệt.
- Tỉ trọng của nhóm ngành nông, lâm, ngư nghiệp giảm rõ rệt. Giảm từ 40,5% (năm 1991) xuống còn 23,0% ( năm 2002). Giảm 17,5%
=> Điều này nói lên tỉ trọng của nhóm ngành nông, lâm, ngư nghiệp ngày càng ít trong cơ cấu kinh tế của nước ta. Giá trị kinh tế của nhóm ngành này ngày càng nhỏ, nhường chỗ cho giá trị kinh tế của nhóm ngành khác!
- Tỉ trọng của khu vực công nghiệp – xây dựng tăng rõ rệt, tăng nhanh. Từ 23,8% (năm 1991) tăng lên đến 38,5% (năm 2002). Tăng 14,7%.
=> Điều này đã phản ánh ngành công nghiệp – xây dựng của nước ta trong giai đoạn 1991- 2002 ngày càng phát triển, lớn mạnh, mang lại giá trị kinh tế cao!
Tóm lại: Hoạt động kinh tế, cơ cấu kinh tế của nước ta đang chuyển dịch dần từ nền kinh tế nông, lâm, ngư nghiệp sang công nghiệp – xây dựng và dịch vụ!
Chứng tỏ nước ta đang từng bước thực hiện thành công quá trình “ Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”. Từng bước đưa nước ta trở thành nước “ Công nghiệp hiện đại”!
Nhận xét biểu đồ !
Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta thời kì 1990 – 2005 ( Tỉ đồng)
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta thời kì 1990 – 2005 ( % )
(16393,5
: 20666,5 )
x 100
= 79,3%
= 79,3 %
= 78,1
= 79,2
= 77,9
= 73,5
= 18,5
= 18,9
= 19,6
= 17,9
= 24,5
= 2,5
= 2,0
= 2,3
= 3,0
= 2,8
Năm
Biểu đồ diện tích rừng nước ta qua các năm
Nghìn ha
Biểu độ tốc độ tăng trưởng đàn gia súc nước ta giai đoạn 1990- 2002
Biểu đồ thể hiện cơ cấu đánh bắt, nuôi trồng thủy sản nước ta một số năm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Toàn
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)