Bài 17. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Diệu Hằng | Ngày 28/04/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự HộI GIảNG
C?P TRU?NG NAM H?C 2009 - 2010
MÔN DịA Lí 9
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ DIỆU HẰNG
Một số quy định
Trật tự, chú ý nghe giảng và tích cực làm bài tập trên lớp.
Ghi tất cả các đề mục và khi có biểu tượng xuất hiện.
?
Sự phân hoá lãnh thổ
Bài 17: vùng trung du và miền núi Bắc bộ
Diện tích: 100 965Km2 (30,7% diện tích toàn quốc)
Dân số: 11,5 triệu người (14,4%dân số toàn quốc).
I/Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ.
?
Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ
Bài 17: vùng trung du và miền núi Bắc bộ.
Diện tích: 100 965Km2 (30,7% diện tích toàn quốc)
Dân số: 11,5 triệu người (14,4% dân số toàn quốc).
I/Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ.
- Nằm ở vùng lãnh thổ phía bắc.
V? trớ thu?n ti?n cho vi?c giao luu kinh teỏ-xaừ hoọi v?i caực vuứng trong nửụực vaứ vụựi nửụực ngoaứi
Coự vuứng bieồn giaứu tie�m naờng du lũch vaứ thuyỷ saỷn
?
Bài 17: vùng trung du và miền núi Bắc bộ.
Diện tích: 100 965Km2 (30,7% diện tích toàn quốc)
Dân số: 11,5 triệu người (14,4% dân số toàn quốc).
I/Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ.
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Dùng bảng 17.1 SGK trang 63, nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên của 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc?
- Núi trung bình và núi thấp.
Các dãy núi hình cánh cung.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.
- Núi cao, địa hình hiểm trở
- Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn.
Bài 17: vùng trung du và miền núi Bắc bộ.
Diện tích: 100 965Km2 (30,7% diện tích toàn quốc)
Dân số: 11,5 triệu người (14,4% dân số toàn quốc).
I/Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ.
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Thiên nhiên có sự khác nhau giữa Đông Bắc và Tây Bắc.
?
Bảng cơ cấu tài nguyên theo lãnh thổ (%)
Em có nhận xét gì về nguồn khoáng sản của vùng so với toàn quốc
Thảo luận

Nhóm 1- Vùng có nhửừng thuận lợi gì để phát triển các thế mạnh kinh tế ?
Nhóm 2- Nêu những khó khăn ảnh hưởng tới sản xuất và đời sống của vùng?
Nhóm 1- Vùng có các thuận lợi gì để phát triển các thế mạnh kinh tế ?
-Thuận lợi:
+ Tài nguyên phong phú và đa dạng,giàu khoáng sản,trữ lượng thuỷ điện lớn nhất toàn quốc.
+ Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnhthuận lợi cho trồng cây cận nhiệt và ôn đới.
+ Có nhiều tiềm năng du lịch, phát triển kinh tế biển
Nhóm 2- Nêu những khó khăn ảnh hưởng tới sản xuất và đời sống của vùng?
- Khó khăn:
+ Địa hình bị chia cắt => ảnh hưởng xấu tới giao thông vận tải.
+ Khí hậu thất thường => ảnh hưởng xấu tới sản xuất và đời sống.
+ Khoáng sản có trữ lượng nhỏ => khai thác đạt hiệu quả thấp.
+ Chất lượng môi trường bị giảm sút.
?
?
Bài 17: vùng trung du và miền núi Bắc bộ.
Diện tích: 100 965Km2 (30,7% diện tích toàn quốc)
Dân số: 11,5 triệu người (14,4% dân số toàn quốc).
I/ Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ.
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
III/ Đặc điểm dân cư, xã hội.
-Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc thiểu số
?
Nhận xét về các chỉ tiêu dân cư, xã hội của vùng so với cả nước?
So sánh giữa Đông Bắc và Tây Bắc?
Bài 17: vùng trung du và miền núi Bắc bộ.
Diện tích: 100 965Km2 (30,7% diện tích toàn quốc)
Dân số: 11,5 triệu người (14,4% dân số toàn quốc).
I/ Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ.
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
III/ §Æc ®iÓm d©n c­, x· héi.
- Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc thiểu số
-Trình độ phát triển dân cư, xã hội:
+ Vùng kém hơn so với cả nước.
+ Tây Bắc kém hơn so với Đông Bắc.
?
Bài 17: vùng trung du và miền núi Bắc bộ.
Diện tích: 100 965Km2 (30,7% diện tích toàn quốc)
Dân số: 11,5 triệu người (14,4% dân số toàn quốc).
I/ Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ.
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
III/ §Æc ®iÓm d©n c­, x· héi.
- Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc thiểu số
-Trình độ phát triển dân cư, xã hội:
+ Vùng kém hơn so với cả nước.
+ Tây Bắc kém hơn so với Đông Bắc.
- Đời sống nhân dân còn khó khăn song đang được cải thiện.
?
Ghi nhớ:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện giao lưu kinh tế - xã hội với Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung bộ, đồng thời với các tỉnh phía nam Trung Quốc và Thượng Lào. Tài nguyên khoáng sản , thuỷ điện phong phú và đa dạng. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa Đông lạnh thích hợp cho cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới. Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ,đời sống một bộ phận dân cư vẫn còn nhiều khó khăn nhưng đang được cải thiện.
Điền tiếp các nội dung sau:
1.Vị trí địa lý của vùng thuận lợi cho việc giao lưu giữa vùng với..
2.Diện tích vùng là 100965 km2 chiếm........% diện tích toàn quốc.
Dân số vùng là 11,5 triệu người chiếm..% dân số toàn quốc.
3. Vùng có nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng,giàu khoáng sản để phát triển các ngành.

4.Khí hậu có một mùa Đông lạnh thuận lợi cho trồng cây ...

5. Có một vùng biển giàu tiềm năng để phát triển...
các vùng trong nước và với nước ngoài
30,7
14,4
khai thác khoáng sản, thuỷ điện, trồng cây công nghiệp, du lịch.
cận nhiệt và ôn đới
du lịch, kinh tế biển
* Củng cố
BàI TậP Ô CHữ
S A P A
Đ I ệ N B I Ê N P H ủ
S Ơ N L A
M ó N G -C á I
S Ô N G H ồ N G
Q U ả N G N I N H
H à G I A N G
1
2
3
4
5
6
7


*Hoạt động nối tiếp:
Baứi vửứa hoùc: Hửụựng dẫn làm bài tập 2 sgk trang 65
Để làm được bài, cần tìm hiểu các vấn đề sau:
Bài s?p h?c
Đọc và định hướng trả lời các câu hỏi trong bài 18
Chú ý: - Tìm hiểu vỊ nh� m�y thủ �iƯn Ho� B�nh.
- Giải thích tại sao TDMNBB có diện tích và sản lượng chè cao nhất nước ta .
?
Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo!
Cảm ơn các em!
Kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Diệu Hằng
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)