Bài 17. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Chia sẻ bởi Diệp Văn Tám |
Ngày 28/04/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
đây là vùng kinh tế nào?
Vùng kinh tế bao gồm 15 tỉnh, diện tích 100.965km2?
Là vùng có tài nguyên khoáng sản giàu có bậc nhất cả nước?
Là vùng lãnh thổ có diện tích lớn nhất nước ta?
20
29
28
27
26
25
24
23
22
21
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
30
8
7
6
5
4
3
2
1
0
c. Những vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở trung du miền núi
Bài 22: Trung du và miền núi phía Bắc
I. KháI quát chung
1. Vị trí địa lí
I. Khái quát chung
Dựa vào lược đồ, em hãy xác định vị trí địa lí của vùng trung du và miền núi phía Bắc. Từ đó đánh giá thuận lợi và khó khăn?
I. KháI quát chung
1. Vị trí địa lí
- Là vùng lãnh thổ có diện tích lớn nhất nước ta.
Giao lưu phát triển kinh tế với các nước bạn và các vùng kinh tế.
Tiếp giáp:
+ Trung Quốc, Thượng Lào
+ Vùng đồng bằng Sông Hồng, Bắc Trung Bộ
+ Vịnh Bắc Bộ.
Đọc sách giáo khoa (trang 74), kết hợp xem đoạn video, lược đồ tự nhiên khu vực: Em hãy điền tiếp những chỗ còn trống vào phiếu học tập sau:
I. KháI quát chung
2. Các đặc điển tự nhên và xã hội tiêu biểu.
Lược đồ tự nhiên vùng trung du và miền núi phía bắc
Trung du miền núi phía bắc vùng đất địa đầu tổ quốc
I. KháI quát chung
2. Các đặc điển tự nhên và xã hội tiêu biểu.
-Cơ cấu cây trồng đa dạng, đặc biệt là cây.......
- Cơ sở phát triển các ngành...
ýnghĩa lớn về chính trị - xã hội, và phát triển ngành......
II. Các thế mạnh kinh tế
Lược đồ kinh tế trung du và miền núi phía bắc
Nhiệm vụ: Đọc mục 2 (SGK trang 74), quan sát átlat hoàn thiện sơ đồ sau làm nổi bật thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện.
Phiếu học tập số 2 (nhóm 1)
Nhiệm vụ: Đọc mục 3 (SGK trang 75,77), quan sát átlat, lược đồ tự nhiên, kinh tế điền vào sơ đồ làm nổi bật thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
Phiếu học tập số 2 (nhóm 2)
Nhiệm vụ: Đọc mục 4 (SGK trang 77), quan sát átlat, lược đồ tự nhiên, kinh tế điền vào sơ đồ làm nổi bật thế mạnh về chăn nuôi gia súc.
Phiếu học tập số 2 (nhóm 3)
3 .Thế mạnh về kinh tế biển.
Phiếu học tập số 2 (nhóm 4)
Nhiệm vụ: Đọc mục 4 (SGK trang 77), quan sát, átlat, lược đồ tự nhiên và kinh tế điền tiếp vào sơ đồ làm nổi bật thế mạnh về khai thác kinh tế biển.
Luyện kim,
Chế tạo máy
Nhiệt điện,
Xuất khẩu than
Hoá chất
Sản xuất
VLXD
Kim loại:
sắt (Thái Nguyên, Yên Bái),
thiếc (Cao Bằng),
đồng - vàng (Lào Cai).
Than: Tập trung ở Đông Bắc,
(Quảng Ninh, Na Dương,
Thái Nguyên).
Phi kim: Apatít (Lào Cai)
đất hiếm (Lai Châu).
Vật liệu xây dựng (đá vôi, sét..)
Hoà Bình (1,9.106 KW)
Thác Bà (110.103 KW)
Sơn La: 2,4.106 KW
Trữ lượng thuỷ điện:
11 triệu KW, bằng 1/3
cả nước.
1.Thế mạnh khai thác, chế biến khoáng sản, thuỷ điện
Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện.
Phương hướng
+ Đất feralit
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.
+ Dân cư có kinh nghiệm trồng trọt.
+ Nhu cầu thị trường.
+ Chính sách khuyến khích của nhà nước.
+ Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới: chè, thuốc lá..
+ Cây dược liệu (quế, tam thất, đỗ trọng, hồi, thảo quả)
+ Cây ăn quả cận nhiệt: đào, lê, mận.
+ Hoa, hạt giống rau.
+ Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá
+ Xây dựng cơ sở chế biến
+ Định canh, định cư.
2.Thế mạnh về cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu.
Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
Đồi chè Phú Thọ
Mận Bắc Hà - Lào Cai
Cây Hồi
Cơ cấu đàn trâu - bò so với
cả nước năm 2003.
đàn trâu
đàn bò
Nguồn thức ăn:
+ Đồng cỏ tự nhiên
+ Thực phẩm từ ngành trồng trọt.
- Có nhiều giống vật nuôi tốt: trâu, bò, lợn, ngựa, dê .
Đàn trâu bò phát triển mạnh:
+ Đàn trâu: 57% cả nước.
+ Đàn bò: 18% cả nước.
- Các gia súc khác: lợn, dê, ngựa ...
Phát triển chế biến thức ăn gia súc, dịch vụ thú y...
Xây dựng cơ sở hạ tầng.
Mở rộng thị trường
3 .Thế mạnh về chăn nuôi gia súc.
Thế mạnh về chăn nuôi gia súc.
Thế mạnh kinh tế biển
Đánh bắt và
Nuôi trồng thuỷ sản
: Vịnh Bắc Bộ
Du lịch biển:
Vịnh Hạ Long, Trà
cổ.
Cảng biển:
Cái Lân, Cẩm Phả,
Cửa Ông..
3 .Thế mạnh về kinh tế biển.
- Ngoài ra phát triển khai thác tài nguyên dưới đáy biển và thể thao biển.
Cảng Cái Lân
Thế mạnh về kinh tế biển.
Tổng kết chung
Trung du và miền núi phía Bắc
Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật (giao thông, cơ sở chế biến).
Phát triển sản xuất hàng hoá lớn.
- Định canh, định cư.
Nâng cao trình độ dân cư.
ôn tập và củng cố
Bài tập
vịnh hạlong di sản thiên nhiên thế giới
Vùng kinh tế bao gồm 15 tỉnh, diện tích 100.965km2?
Là vùng có tài nguyên khoáng sản giàu có bậc nhất cả nước?
Là vùng lãnh thổ có diện tích lớn nhất nước ta?
20
29
28
27
26
25
24
23
22
21
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
30
8
7
6
5
4
3
2
1
0
c. Những vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở trung du miền núi
Bài 22: Trung du và miền núi phía Bắc
I. KháI quát chung
1. Vị trí địa lí
I. Khái quát chung
Dựa vào lược đồ, em hãy xác định vị trí địa lí của vùng trung du và miền núi phía Bắc. Từ đó đánh giá thuận lợi và khó khăn?
I. KháI quát chung
1. Vị trí địa lí
- Là vùng lãnh thổ có diện tích lớn nhất nước ta.
Giao lưu phát triển kinh tế với các nước bạn và các vùng kinh tế.
Tiếp giáp:
+ Trung Quốc, Thượng Lào
+ Vùng đồng bằng Sông Hồng, Bắc Trung Bộ
+ Vịnh Bắc Bộ.
Đọc sách giáo khoa (trang 74), kết hợp xem đoạn video, lược đồ tự nhiên khu vực: Em hãy điền tiếp những chỗ còn trống vào phiếu học tập sau:
I. KháI quát chung
2. Các đặc điển tự nhên và xã hội tiêu biểu.
Lược đồ tự nhiên vùng trung du và miền núi phía bắc
Trung du miền núi phía bắc vùng đất địa đầu tổ quốc
I. KháI quát chung
2. Các đặc điển tự nhên và xã hội tiêu biểu.
-Cơ cấu cây trồng đa dạng, đặc biệt là cây.......
- Cơ sở phát triển các ngành...
ýnghĩa lớn về chính trị - xã hội, và phát triển ngành......
II. Các thế mạnh kinh tế
Lược đồ kinh tế trung du và miền núi phía bắc
Nhiệm vụ: Đọc mục 2 (SGK trang 74), quan sát átlat hoàn thiện sơ đồ sau làm nổi bật thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện.
Phiếu học tập số 2 (nhóm 1)
Nhiệm vụ: Đọc mục 3 (SGK trang 75,77), quan sát átlat, lược đồ tự nhiên, kinh tế điền vào sơ đồ làm nổi bật thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
Phiếu học tập số 2 (nhóm 2)
Nhiệm vụ: Đọc mục 4 (SGK trang 77), quan sát átlat, lược đồ tự nhiên, kinh tế điền vào sơ đồ làm nổi bật thế mạnh về chăn nuôi gia súc.
Phiếu học tập số 2 (nhóm 3)
3 .Thế mạnh về kinh tế biển.
Phiếu học tập số 2 (nhóm 4)
Nhiệm vụ: Đọc mục 4 (SGK trang 77), quan sát, átlat, lược đồ tự nhiên và kinh tế điền tiếp vào sơ đồ làm nổi bật thế mạnh về khai thác kinh tế biển.
Luyện kim,
Chế tạo máy
Nhiệt điện,
Xuất khẩu than
Hoá chất
Sản xuất
VLXD
Kim loại:
sắt (Thái Nguyên, Yên Bái),
thiếc (Cao Bằng),
đồng - vàng (Lào Cai).
Than: Tập trung ở Đông Bắc,
(Quảng Ninh, Na Dương,
Thái Nguyên).
Phi kim: Apatít (Lào Cai)
đất hiếm (Lai Châu).
Vật liệu xây dựng (đá vôi, sét..)
Hoà Bình (1,9.106 KW)
Thác Bà (110.103 KW)
Sơn La: 2,4.106 KW
Trữ lượng thuỷ điện:
11 triệu KW, bằng 1/3
cả nước.
1.Thế mạnh khai thác, chế biến khoáng sản, thuỷ điện
Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện.
Phương hướng
+ Đất feralit
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.
+ Dân cư có kinh nghiệm trồng trọt.
+ Nhu cầu thị trường.
+ Chính sách khuyến khích của nhà nước.
+ Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới: chè, thuốc lá..
+ Cây dược liệu (quế, tam thất, đỗ trọng, hồi, thảo quả)
+ Cây ăn quả cận nhiệt: đào, lê, mận.
+ Hoa, hạt giống rau.
+ Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá
+ Xây dựng cơ sở chế biến
+ Định canh, định cư.
2.Thế mạnh về cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu.
Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
Đồi chè Phú Thọ
Mận Bắc Hà - Lào Cai
Cây Hồi
Cơ cấu đàn trâu - bò so với
cả nước năm 2003.
đàn trâu
đàn bò
Nguồn thức ăn:
+ Đồng cỏ tự nhiên
+ Thực phẩm từ ngành trồng trọt.
- Có nhiều giống vật nuôi tốt: trâu, bò, lợn, ngựa, dê .
Đàn trâu bò phát triển mạnh:
+ Đàn trâu: 57% cả nước.
+ Đàn bò: 18% cả nước.
- Các gia súc khác: lợn, dê, ngựa ...
Phát triển chế biến thức ăn gia súc, dịch vụ thú y...
Xây dựng cơ sở hạ tầng.
Mở rộng thị trường
3 .Thế mạnh về chăn nuôi gia súc.
Thế mạnh về chăn nuôi gia súc.
Thế mạnh kinh tế biển
Đánh bắt và
Nuôi trồng thuỷ sản
: Vịnh Bắc Bộ
Du lịch biển:
Vịnh Hạ Long, Trà
cổ.
Cảng biển:
Cái Lân, Cẩm Phả,
Cửa Ông..
3 .Thế mạnh về kinh tế biển.
- Ngoài ra phát triển khai thác tài nguyên dưới đáy biển và thể thao biển.
Cảng Cái Lân
Thế mạnh về kinh tế biển.
Tổng kết chung
Trung du và miền núi phía Bắc
Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật (giao thông, cơ sở chế biến).
Phát triển sản xuất hàng hoá lớn.
- Định canh, định cư.
Nâng cao trình độ dân cư.
ôn tập và củng cố
Bài tập
vịnh hạlong di sản thiên nhiên thế giới
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Diệp Văn Tám
Dung lượng: |
Lượt tài: 6
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)