Bài 17. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Chia sẻ bởi Hồ Ngọc Thi | Ngày 28/04/2019 | 59

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

9
Chào Mừng Các Thầy Cô Giáo về Dự Giờ Thăm Lớp!
GV: HỒ NGỌC THI
Quan sát H6.2/21: Lên bảng chỉ, đọc tên các vùng kinh tế.
Vùng Trung du và miền núi Bắc bộ
Vùng Đồng bằng sông Hồng
Vùng Bắc trung bộ
Vùng Duyên hải nam trung bộ
Vùng Tây nguyên
Vùng Đông nam bộ
Vùng Đồng bằng
sông Cửu Long
Đường giao thông ở Cao Bằng
Chợ ở SaPa
Đồi chè ở Phú Thọ
Ruộng bậc thang
Hoa đào Tây Bắc
SaPa mùa đông
Vùng đồi bát úp ở Bắc Giang
Dân tộc Mông
Qua các bức ảnh trên, em thấy chúng có
liên quan đến vùng nào ở nước ta?
Đỉnh Phanxipăng
Quan sát bản đồ: Nhận biết vị trí vùng Trung du và miền núi Bắc bộ?
Giới hạn, ĐKTN, ĐK KT-XH vùng Trung du và miền núi Bắc bộ như thế nào?
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
Tiết 19. Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I.Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
+ Vị trí:
Hãy xác định trên bản đồ vị trí của vùng?
TUẦN 9 - TIẾT 17
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I.Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
+ Vị trí:
Vị trí này có ý nghĩa như thế nào?
+ Có điều kiện giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và các vùng kinh tế trong nước.
+ Có vị trí chiến lược về an ninh quốc phòng.
+ Phát triển kinh tế cả đất liền và kinh tế biển.
+ Ảnh hưởng tới điều kiện tự nhiên: Địa hình, địa chất , tài nguyên và khí hậu…
TUẦN 10 - TIẾT 19
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
BÀI 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I.Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
+ Vị trí:
Đọc tên một số đảo, quần đảo của vùng này?
TUẦN 9 - TIẾT 17
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I.Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
+ Vị trí:
S= ?
S= 100.965 Km2
+ Giới hạn:
TUẦN 10 - TIẾT 19
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
BÀI 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
+ Vị trí: Nằm ở phía Bắc đất nước
có đường biên giới với Trung Quốc
và thượng Lào. Đường bờ biển ở phía Đông.
+ Giới hạn:
- S = 100.965 Km2, chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ của cả nước.
- Đông Bắc: 11 tỉnh và các đảo, quần đảo.
- Tây Bắc: gồm 4 tỉnh.
II. Điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên:
TUẦN 10 - TIẾT 19
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
BÀI 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
II. Điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên:

Trung du và miền núi Bắc Bộ là một mìền tự nhiên có cấu trúc địa chất phức tạp, nên địa hình bị chia xẻ mạnh. Vậy các đặc điểm tự nhiên như thế nào?
Dựa vào lược đồ hình 17.1 xác định vị trí các mỏ : Than, sắt, thiếc, Apatit và các dòng sông có giá trị về thuỷ điện: sông Đà, sông Lô, sông Gâm, sông Chảy?
Quan sát hình 17.1 và bảng 17.1 hãy nhận xét về địa hình, khí hậu của vùng? Nó ảnh hưởng như thế nào đến các điều kiện khác?
THẢO LUẬN NHÓM
*Nhóm 1:
Nêu sự khác biệt về
điều kiện tự nhiên của
hai tiểu vùng Đông
Bắc và Tây Bắc?
*Nhóm 2:
Nêu thế mạnh trong sự phát triển
kinh tế của hai tiểu
vùng?
- Núi cao trung bình, với các dãy núi hình cánh cung.
- Các đảo ven biển.
- Đồi thấp hình bát úp.
- Là khu vực có núi cao, địa hình hiểm trở, đồ sộ nhất cả nước.
Nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn.
Nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh .
Nhiều sông ngòi có giá trị thuỷ điện
Tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng: Than, sắt, chì, …
- Phát triển thuỷ điện.
- Trồng rừng và cây công nghiệp lâu năm.
- Chăn nuôi gia súc
- Phát triển khai thác khoáng sản: Than, APatit, sắt, chì kẽm….
- Phát triển nhiệt điện.
Kinh tế biển
Trồng rừng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới
Bảng cơ cấu tài nguyên theo lãnh thổ (đơn vị:%)
Em có nhận xét gì về tài nguyên
thiên nhiên của vùng?
Ngoài những thuận lợi vùng còn gặp những khó khăn gì?
- Thời tiết diễn biến thất thường.
- Địa hình bị chia cắt mạnh.
- Khoáng sản nhiều loại nhưng phân bố không tập trung, trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác khó khăn.
- Chất lượng môi trường bị giảm sút.
- Đất bị xói mòn, sạt lở…
Dãy Hoàng liên sơn
Bia đánh dấu trên đỉnh Phanxipăng
Sa pa trong sương vào mùa đông
Đỉnh Khâu Vai – Mù Căng Chải
Lũ quét tại Yên Bái 2008
Lũ quét Điện Biên
Đường Giao thông Lào Cai
Sạt lở đất
Chặt phá rừng
Tuyết rơi ngày 5.2.2008 - Mẫu Sơn
Theo em,vùng cần làm gì để khắc phục những khó khăn trên?
TUẦN 10 - TIẾT 19
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
BÀI 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Địa hình:
- Tây Bắc: núi cao đồ sộ, hướng núi TB - ĐN
- Đông Bắc: Núi trung bình, hướng vòng cung. Vùng đồi trung du. Đón gió mùa đông bắc.
+ Thế mạnh:
- Đông Bắc: Phát triển khai thác khoáng sản: Than, APatit, sắt, chì kẽm. Phát triển nhiệt điện. Kinh tế biển. Trồng rừng, cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới.
- Tây Bắc: Phát triển thuỷ điện. Trồng rừng và cây công nghiệp lâu năm. Chăn nuôi gia súc.
TUẦN 10 - TIẾT 19
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
BÀI 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
III. Đặc điểm dân cư và xã hội:
Vùng là địa bàn cư trú của những dân tộc nào?
Người Mông
Dân tộc Hà Nhì
Dân tộc Tày
Dân tộc Hà Nhì
Dân tộc Lự
Dân tộc Tày
Dân tộc Mường
Dân tộc Dao
Em nhận xét gì về thành phần dân tộc của vùng?
Đặc điểm cach tác của người dân trong
vùng như thế nào?
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư - xã hội (Đông bắc, Tây bắc) Năm 1999
Dựa vào bảng số liệu em có nhận xét gì về dân cư-xã hội của 2 tiểu vùng?
2
Đảng nhà nước đã có kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi Bắc Bộ như thế nào?
Hãy kể các công trình xoá đói giảm nghèo ở địa phương em?
TUẦN 10 - TIẾT 19
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
BÀI 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
III. Đặc điểm dân cư và xã hội:
+ Có sự chênh lệch khá lớn giữa 2 tiểu vùng.
+ Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc.
+ Ở Đông Bắc bình quân đầu người, tỉ lệ nghèo, tỉ lệ dân thành thị thấp so với mức trung bình của cả nước.
+ Hiện nay: phát triển cơ sở hạ tầng, đẩy mạnh xoá đói giảm nghèo là vấn đề được quan tâm hàng đầu.
Thuỷ điện
Thế mạnh kinh
tế Tây Bắc ?
Nóc nhà
Đông Dương?
Thế mạnh kinh
tế Đông Bắc?
Phanxipăng
Khai thác
khoáng sản
Đặc trưng nổi bật
về khí hậu của vùng
Có mùa
đông lạnh
HƯỚNG DẪN HỌC
Trả lời câu hỏi 2 / Trang 65
Tại sao trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế-xã hội cao hơn miền núi Bắc Bộ?
- Trung du gần vùng Đồng bằng sông Hồng.
- Có nguồn nước dồi dào, trình độ phát triển kinh tế cao, có nhiều cơ sở công nghiệp, nhiều đô thị, đất rộng, giao thông thuận lợi.
- Nâng cao đời sông, phát triển kinh tế thực chất là đẩy mạnh khai thác tài nguyên, làm cho tài nguyên cạn kiệt, diện tích đất trống đồi trọc tăng.


Bài học đến đây kết thúc
Cám ơn các em đã nổ lực nhiều trong tiết học hôm nay!
CHÀO TẠM BIỆT
CHÀO TẠM BIỆT
Thầy cô và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Ngọc Thi
Dung lượng: | Lượt tài: 6
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)