Bài 17. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Chia sẻ bởi Hồ Ngọc Thi | Ngày 28/04/2019 | 49

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

? Dựa vào lược đồ cho biết nước ta có mấy vùng kinh tế? Đọc tên và xác định vị trí các vùng trên bản đồ?
Nước ta có 7 vùng kinh tế:
Vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ

Vùng đồng bằng sông Hồng

Vùng Bắc Trung Bộ
Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
Vùng Tây Nguyên

Vùng Đông Nam Bộ
Vùng đồng bằng sông Cửu Long
Hình 6.2: Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
Hoa đào Tây Bắc
Tuyết rơi ở SaPa
Đỉnh Phan-xi-păng
Đường giao thông ở Cao Bằng
Ruộng bậc thang
Vịnh Hạ Long
QUAN
SÁT
TRANH
Qua bài hát vừa rồi cùng với việc quan sát các bức ảnh trên, em nghĩ đến vùng lãnh thổ nào ở nước ta?
I/.Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ.

II/.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

III/.Đặc điểm dân cư, xã hội.

SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ

Tiết 19. Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ


SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
Tiết 19.Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ
MIỀN NÚI BẮC BỘ


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
Lược đồ hành chính vùng Trung Du và MN Bắc Bộ
A-pa-chải, Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên(địa đầu phía Tây của đất nước)
Lũng Cú-Huyện Đồng Văn-Tỉnh Hà Giang-Điểm cực bắc của đất nước.
Em hãy xác định vị trí địa lý vùng trên lược đồ?
1/.Vị trí địa lý:
-Bắc giáp Trung Quốc, Tây giáp Lào, Đông Nam giáp vịnh Bắc Bộ, Nam giáp vùng ĐBSH và BTB.

TRUNG QUỐC
LÀO
ĐBSH
BTB
VỊNH
BB
-Là vùng lãnh thổ phía Bắc đất nước
2/.Lãnh thổ:
-Chiếm 1/3 lãnh thổ của cả nước, là vùng lãnh thổ rộng lớn, với S = 100.965 km2. Có đường bờ biển dài.
Với vị trí đó
có ý nghĩa như
như thế nào?
3/.Ý nghĩa:
Dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước, lãnh thổ giàu tiềm năng.
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
Tiết 19.Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ


I/.VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
1/.Vị trí địa lý:
-Là vùng lãnh thổ nằm ở phía Bắc nước ta.
-Giới hạn: Bắc giáp Trung Quốc, Tây giáp Lào, Đông Nam giáp vịnh Bắc Bộ,
Nam giáp vùng ĐBSH và Bắc Trung Bộ.

2/.Lãnh thổ:
-Rộng lớn, chiếm 1/3 lãnh thổ của cả nước, với S = 100.965 km2, chia thành 2 tiểu vùng:
+Đông Bắc: có 11 tỉnh, thành; +Tây Bắc: có 4 tỉnh.
-Có đường bờ biển dài.
3/.Ý nghĩa:
-Dễ giao lưu với các vùng trong và ngoài nước.
-Là vùng lãnh thổ giàu tiềm năng.
II/.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
Tiết 19.Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1/Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Bảng cơ cấu tài nguyên theo lãnh thổ (đơn vị:%)
Lược đồ tự nhiên Vùng Trung du và MNBB
Quan sát hình 17.1 và bảng 17.1 hãy nhận xét về địa hình, khí hậu, tài nguyên khoáng sản của vùng?
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
Tiết 19.Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II. ĐIỀN KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
-Địa hình cao, cắt xẻ mạnh.
-Khí hậu có mùa đông lạnh.
1/Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
-Nhiều loại khoáng sản, trữ năng thủy điện dồi dào.
Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và MNBB
Tiểu vùng Tây Bắc
TD và MNBB gồm 2 tiểu vùng: Đông Bắc và Tây Bắc.
Tiểu vùng Đông Bắc
Ranh giới hai tiểu vùng
Nêu sự khác
biệt về điều kiện
tự nhiên và
thế mạnh
kinh tế giữa
2 tiểu vùng
ĐB và TB?
- Núi thấp, chạy theo hướng vòng cung.
- Các đảo ven biển.
- Đồi thấp hình bát úp.
- Là khu vực có núi cao, hướng TB-ĐN. địa hình hiểm trở, đồ sộ nhất cả nước.
Nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn.

Nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh hơn
Có tiềm năng lớn về thuỷ điện
Giàu tài nguyên khoáng sản: Than, sắt, chì, …

- Phát triển thuỷ điện.
Trồng rừng và cây
công nghiệp lâu năm.
- Chăn nuôi gia súc
-Phát triển khai thác ks: Than, Apatit, sắt, chì ,kẽm….
-Phát triển nhiệt điện.
Kinh tế biển.
Ngoài cây nhiệt đới còn có 1
số cây cận nhiệt và ôn đới
Vùng Đông bắc
Vùng Tây bắc
Địa hình
Vùng đồi Hà Giang
Hạ Long
Dãy Hoàng Liên Sơn
Lạng Sơn
Khí hậu
Sa Pa
Rừng
Phan xi păng
Kinh tế
Khai thác than QN
Đánh ca QN
Chăn nuôi bò ở Mộc Châu
Thuỷ điện Hoà Bình
Đồi bát úp
Chè Thái Nguyên
Khai thác than ở Q.Ninh
Tuyết rơi ở SaPa
Nuôi trồng thủy sản
Đánh cá ngoài khơi
Thủy điện Hòa Bình
Rừng nhiệt đới
Chè Mộc Châu
Nuôi bò sữa ở Mộc Châu
Vịnh Hạ Long
Phan xi păng
Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành.

SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
Tiết 19.Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
-Địa hình cao, cắt xẻ mạnh.
-Khí hậu có mùa đông lạnh.
1/.Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
-Nhiều loại khoáng sản, trữ năng thủy điện dồi dào.
2/.Những thuận lợi đối với sự phát triển kinh tế:
Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành
Với vị trí đó có ý nghĩa như thế nào?
Ảnh hưởng tới địa hình, địa chất , tài nguyên và khí hậu.
- Có vị trí chiến lược về an ninh quốc phòng.
- Có điều kiện giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và các vùng kinh tế trong nước.
- Phát triển kinh tế cả đất liền và kinh tế biển.


Bên cạnh những thuận lợi, tự nhiên của vùng còn có những khó khăn nào?
Chặt phá rừng
Tuyết rơi ngày 5/2/2008 -Mẫu Sơn
Lũ quét tại Yên Bái 2008
Đường Giao thông
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
-Địa hình cao, cắt xẻ mạnh.
- Khí hậu có mùa đông lạnh.
1/.Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Nhiều loại khoáng sản, trữ năng thủy điện dồi dào.
2/.Những thuận lợi đối với sự phát triển kinh tế:
Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành
3/.Khó khăn: Địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạc lỡ đất, lũ quét.
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
Tiết 19.Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
Tiết 19.Bài 17:VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ


I/.VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II/.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
III/.ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI:
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
có những dân tộc nào sinh sống?
H’mông
Người Kinh
Người Dao
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
Tiết 19.Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚIBẮC BỘ


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI:
-Là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người. Người Kinh cư trú ở hầu
hết các địa phương.
Một số tiêu chí ph.triển dân cư-xã hội ở Trung Du và Miền núi Bắc Bộ.(Năm 1999)
- Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc?
km2
- Nhận xét trình độ phát triển dân cư, xã hội của vùng?
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
Tiết 19.Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI:
-Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc
-Là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người. Người Kinh cư trú ở hầu hết
các địa phương.
-Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc đổi mới
Tại sao trung du là địa bàn
đông dân và kinh tế phát triển cao hơn
miền núi?
-Điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn
-Nhiều đất trồng
-Thời tiết mùa đông lạnh nhưng ít sương giá phát triển
cây cận và ôn đới
-Nhiều khoáng sản
-Nguồn thủy năng lớn, thủy điện Hòa Bình, Thác Bà
Tại sao giữa Đông Bắc và Tây Bắc
có sự chênh lệch đáng kể về
phát triển dân cư và xã hội?
Dân cư, xã hội có những thuận lợi và khó
khăn gì đối với sự phát triển kinh tế-xã hội
của vùng?
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
Tiết 19.Bài 17: VÙNG NÚI VÀ TRUNG DU BẮC BỘ


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II. ĐIỀU KỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN THIÊN:
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI:
-Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc
-Là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người. Người Kinh cư trú ở hầu hết
các địa phương.
-Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc đổi mới
*Thuận lợi: Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên đất dốc, trồng
cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới).
+Đa dạng về văn hóa
*Khó khăn:
+Trình độ văn hóa, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế.
+Đời sống người dân còn nhiều khó khăn.
Vì sao phát triển kinh tế, nâng cao đời
sống dân tộc phải đi đôi bảo vệ
môi trường và tài nguyên?
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
Tiết 19.Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ


I/.VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
1/.Vị trí: -Nằm ở phía Bắc của đất nước.
-Giới hạn: Phía Bắc-giáp Trung Quốc, phía Tây-giáp Lào, phía Đông nam-giáp Vịnh Bắc Bộ, phía Nam-giáp vùng ĐBSH và BTB.
2/.Lãnh thổ: Rộng lớn, với S=100.965 km2, chiếm 1/3 S lãnh thổ cả nước. Được chia thành 2 tiểu vùng: Đông bắc(11 tỉnh, thành); Tây bắc(4 tỉnh thành). Có đường bờ biển dài.
3/.Ý nghĩa: Dễ giao lưu với các vùng trong và ngoài nước. Là vùng lãnh thổ giàu tiềm năng.
II/.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1/Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
-Địa hình cao, cắt xẻ mạnh. -Khí hậu có mùa đông lạnh.-Nhiều loại ks, trữ năng thủy điện dồi dào.
2/Những thuận lợi đối với sự phát triển kinh tế:
Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành
3/Khó khăn:
Địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhiềuđiều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạc lỡ đất, lũ quét.
II/.ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI.
-Là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người. Người Kinh cư trú ở hầu hết
các địa phương.

-Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc. -Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc đổi mới. *Thuận lợi: Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên đất dốc, trồng
cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới)+Đa dạng về văn hóa. Khó khăn:
+Trình độ văn hóa, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế.
+Đời sống người dân còn nhiều khó khăn.



1. Đây là một loại tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở tiểu vùng Đông Bắc
T
Ê
N
N
A
H
T
Á
Đ
2. Đây là đỉnh núi cao ở tiểu vùng Tây Bắc.
N
X
A
H
P
Ă
P
I
G
N
Ă
N
3. Đây là một nhiệm vụ rất quan trọng, cần thiết của vùng này.
M

V
O

B

Ư
R
T
I
Ô
G
N
M
B
V

U
Q
U
A
R
I

Đ
N
Ô
D
Ô
U
U
R
4. Những loại cây này thích hợp với khí hậu lạnh của vùng.
5. Đây là những thành phần dân cư chủ yếu của vùng.
Í
C

T
N
Â
D

Ư
G
N
T
I
G
I
6. Đây là một tiềm năng lớn của tiểu vùng Tây Bắc.
I
N
Đ
Y

H
T
N

U
7. Đây là tên nhà máy thuỷ điện lớn nhất Đông Nam á hiện nay.
Ì
B
A
Ò
H
H
N
I
C
B
A
8. Đất đồi núi của vùng thích hợp trồng những loại cây này.
Ư
D
Y
Â
C

L
C

I
U
Thuỷ điện
Thế mạnh kinh
tế Tây Bắc
Nóc nhà
Đông Dương?
Thế mạnh kinh
tế Đông Bắc
Phanxipăng
Khai thác
khoáng sản
Đặc trưng nổi bật
về khí hậu của vùng
Có mùa
đông lạnh
-Học bài cũ. Trả lời câu 1.2.3/sgk
-Làm các bài tập trong Tập Bđ Địa lý
Chuẩn bị bài 18:
”Vùng TD và MNBB(tiếp theo)”
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Bài học đến đây kết thúc
Xin cám ơn các thầy cô đã về dự giờ thăm lớp
Cám ơn các em đã nổ lực nhiều trong tiết học hôm nay
Bài học kết thúc, chúc các em chăm ngoan, học giỏi! Cảm ơn các em!
Quan sát một số bức tranh sau
Đường giao thông ở Cao Bằng
Ruộng bậc thang
Hoa đào Tây Bắc
Tuyết rơi ở SaPa
Đỉnh Phanxipăng
Quan sát các bức ảnh trên em nghĩ đến vùng nào nước ta?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Ngọc Thi
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)