Bài 17. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Chia sẻ bởi Trần Thúy Diễm | Ngày 28/04/2019 | 46

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ
BÀI 17:
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
+ Diện tích: 100.965 km�
69,3%
30,7%
Biểu đồ di?n tớch vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với các vùng khác
Lược đồ hành chính vùng Trung du miền núi Bắc Bộ
Sự phân hóa lãnh thổ
TI?T 20 - B�I 17: V�NG TRUNG DU V� MI?N N�I B?C B?
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Lược đồ tự nhiên vùng Trung du miềnnúi Bắc Bộ
Nhóm 1: ĐỊA HÌNH
Nhóm 2: KHÍ HẬU
Nhóm 3: KHOÁNG SẢN
Nhóm 4: THỦY ĐIỆN
THẢO LUẬN NHÓM: ( 6 phút)
TÂY BẮC
ĐÔNG BẮC
GIẢO CỔ LAM
ATI SÔ
QUẾ
- Trồng cây công nghiệp, dược liệu.
CHÈ
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
THAN
SẮT
APATÍT
ĐỒNG
Công trình thủy điện Thác Bà
Công trình thủy điện Hòa Bình
Khai thác than Quảng Ninh
Chè Thái Nguyên
Nuôi trồng thuỷ sản
Đánh cá ngoài khơi
bò sữa Mộc Châu
Ruộng bậc thang
Em hãy
nêu
những
khó
khăn
của
vùng
Trung
du và
Miền núi
Bắc Bộ
NGƯỜI DAO
NGƯỜI MƯỜNG
NGƯỜI HMÔNG (MÈO)
NGƯỜI THÁI
NGƯỜI TÀY
NGƯỜI NÙNG
III. Đặc điểm dân cư, xã hội

+ Diện tích:
100.965 km�
+ Dân số:
11,5 triệu người
(2002)
Lược đồ hành chính vùng Trung du miền núi Bắc Bộ
85,6%
14,4%
Biểu đồ dân số vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ So với các vùng khác
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (Đông Bắc, Tây Bắc), năm 1999
- Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc?
2
-Tại sao Trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế xã hội cao hơn miến núi Bắc Bộ?
ĐỜI SỐNG KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ VỀ VĂN HÓA
MÙA ĐÔNG GIÁ LẠNH, THIẾU NHÀ TRẺ, TRƯỜNG HỌC
- khó khăn: về đời sống của các dân tộc, trình độ văn hóa và kĩ thuật của người lao động còn hạn chế.
+ Trình độ dân cư, xã hội chênh lệch giữa 2 tiểu vùng. + Đời sống các dân tộc được cải thiện nhờ công cuộc đổi mới.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài và làm bài tập 1.2.3 trang 64 SGK
- Tìm hiểu về các nghành: nông nghiệp, công nghiêp, dịch vụ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Giải thích vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng Đông Bắc và phát triển thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc
- Tìm hiểu về các trung tâm kinh tế lớn của vùng
1. Đây là một loại tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở tiểu vùng Đông Bắc
n
a
h
t
á
đ
2. Đây là đỉnh núi cao ở tiểu vùng Tây Bắc.
n
x
a
h
p
ă
p
i
g
n
3. Đây là một nhiệm vụ rất quan trọng, cần thiết của vùng này.
m

v
o

b

ư
r
t
i
ô
g
n

u
q
u
a
R
i

đ
n
ô
4. Những loại cây này thích hợp với khí hậu lạnh của vùng.
5. Đây là những thành phần dân cư chủ yếu của vùng.
í
c

t
n
â
d

ư
g
n
t
i
6. Đây là một tiềm năng lớn của tiểu vùng Tây Bắc.
i
đ
y

h
t
n

7. Đây là tên nhà máy thuỷ điện d?u tiờn du?c xõy d?ng ? nu?c ta?.
ì
b
a
ò
h
h
n
8. Đất đồi núi của vùng thích hợp trồng những loại cây này.
ư
d
y
â
c

l
c

i
u
Bài học kết thúc, chúc các em chăm ngoan, học giỏi! Cảm ơn các em!
TRUNG DU V� MI?N N�I B?C B?
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
BẮC TRUNG BỘ
DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
ĐÔNG NAM BỘ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
TÂY NGUYÊN
SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ
TIẾT 20 - BÀI 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
TRUNG DU V� MI?N N�I B?C B?
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
BẮC TRUNG BỘ
DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
ĐÔNG NAM BỘ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
TÂY NGUYÊN
Nhóm 1
Địa hình:
+ Tiểu vùng Tây Bắc:
+ Tiểu vùng Đông Bắc:
Nhóm 2

Khí hậu:
+ Tiểu vùng Tây Bắc:
+ Tiểu vùng Đông Bắc:
Nhóm 3

Khoáng sản:

Nhóm 4

Thủy điện:

Đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Tổ1: Nêu đặc điểm địa hình của vùng TD và MNBB?
TÂY BẮC
ĐÔNG BẮC
GIẢO CỔ LAM
ATI SÔ
QUẾ
- Trồng cây công nghiệp, dược liệu.
CHÈ
Nhóm 1: ĐỊA HÌNH
Nhóm 2: KHÍ HẬU
Nhóm 3: KHOÁNG SẢN
Nhóm 4: THỦY ĐIỆN
THẢO LUẬN NHÓM:
Sự phân hóa lãnh thổ
TI?T 20 - B�I 17: V�NG TRUNG DU V� MI?N N�I B?C B?
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Lược đồ tự nhiên vùng Trung du miềnnúi Bắc Bộ
Nhóm 1
Địa hình:
+ Tây Bắc: núi cao, bị chia cắt sâu, hướng TB – ĐN, dãy Hoàng Liên Sơn
+ Đông Bắc: núi thấp, hướng vòng cung: có 4 cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
Trung du Bắc Bộ có địa hình bát úp xen kẽ những cánh đồng thung lũng bằng phẳng

HOẠT ĐỘNG NHÓM:
Một số cây ăn quả của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ
Đồi bát úp
L�o Cai
Vịnh Hạ Long
Phan xi păng
Đồi bát úp
L�o Cai
Vịnh Hạ Long
Phan xi păng
Sự phân hóa lãnh thổ
TI?T 20 - B�I 17: V�NG TRUNG DU V� MI?N N�I B?C B?
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Lược đồ tự nhiên vùng Trung du miềnnúi Bắc Bộ
HOẠT ĐỘNG NHÓM:
Nhóm 3
Khoáng sản:
+ Than đá: Móng Cái, Đông Triều, Lạng Sơn...
+ Sắt: Thái Nguyên, Hà Giang..
+ Thiết: Cao Bằng, Tuyên Quang...
+ Apatit: Lào Cai...

Sự phân hóa lãnh thổ
TI?T 20 - B�I 17: V�NG TRUNG DU V� MI?N N�I B?C B?
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Lược đồ tự nhiên vùng Trung du miềnnúi Bắc Bộ
HOẠT ĐỘNG NHÓM:
Nhóm 2
Khí hậu:
+ Đông Bắc: mùa đông lạnh, gió mùa Đông bắc: rét đậm, sương giá...
+ Tây Bắc: mùa đông ít lạnh hơn, mùa hè gió Tây nam mưa nhiều

Sự phân hóa lãnh thổ
TI?T 20 - B�I 17: V�NG TRUNG DU V� MI?N N�I B?C B?
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Lược đồ tự nhiên vùng Trung du miềnnúi Bắc Bộ
HOẠT ĐỘNG NHÓM:
Nhóm 4
Thủy điện:
+ Sông Đà: Hòa Bình (1.920 MW) , Sơn La ( 2.400 MW)
+ Sông Gâm: Tuyên Quang (300 MW)
+ Sông Chảy: Thác Bà
( 110 MW)
Nhóm 1
Địa hình:
+ Tây Bắc: núi cao, bị chia cắt sâu, hướng TB – ĐN, dãy Hoàng Liên Sơn
+ Đông Bắc: núi thấp, hướng vòng cung: có 4 cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
- Trung du Bắc Bộ có địa hình bát úp xen kẽ những cánh đồng thung lũng bằng phẳng
Nhóm 2
Khí hậu:
+ Đông Bắc: mùa đông lạnh, gió mùa Đông bắc: rét đậm, sương giá...
+Tây Bắc: mùa đông ít lạnh hơn, mùa hè gió Tây nam mưa nhiều
Nhóm 3

Khoáng sản:+ Than đá: Móng Cái, Đông Triều, Lạng Sơn...
+ Sắt: Thái Nguyên, Hà Giang..
+ Thiết: Cao Bằng, Tuyên Quang...
+ Apatit: Lào Cai...
Nhóm 4
Thủy điện:+ Sông Đà: Hòa Bình (1.920 MW) , Sơn La ( 2.400 MW)
+ Sông Gâm: Tuyên Quang (300 MW)
+ Sông Chảy: Thác Bà ( 110 MW)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thúy Diễm
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)