Bài 17. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Chia sẻ bởi Phan Thi Ngoc Hau |
Ngày 28/04/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Tổ: Tự nhiên
Giáo viên: Phan Thị Ngọc Hậu
Trường THCS Khánh Hưng
Bài giảng Địa lí lớp 9
Quan sát lược đồ và dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết lãnh thổ nước ta được phân hóa thành những vùng kinh tế nào?
Hình 6.2. Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm, năm 2002
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
Vùng Trung du và miền núi Bắc bộ
Vùng đồng bằng sông Hồng
Vùng Bắc Trung Bộ
Vùng duyên hải
Nam Trung Bộ
Vùng Tây Nguyên
Vùng Đông Nam Bộ
Vùng đồng bằng
sông Cửu Long
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
Bài 17
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
* Khái quát:
- Diện tích: 100.965 km2.
- Dân số: 11.5 triệu người (2002).
- Gồm 15 tỉnh thành:
+ Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai.
+ Tây Bắc: Hoà Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu.
?
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Hình 6.2. Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm, năm 2002
Đông Bắc
Tây Bắc
Trung Quốc
Lào
vịnh Bắc Bộ
ĐB sông Hồng và Bắc Trung Bộ
Hình 17.1, Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bảng số liệu về diện tích của các vùng kinh tế nước ta
Hình 17.1, Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Hình 17.1, Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Hình 17.1, Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Sông Đà
Sông Chảy
Sông Lô
Sông Gâm
Bảng cơ cấu tài nguyên theo lãnh thổ (đơn vị:%)
Tài nguyên khoáng sản và trữ năng thuỷ điện phong phú và đa dạng.
Tây Bắc
Đông Bắc
Đông Bắc
Tây Bắc
Thuận lợi
Lũ quét Điện Biên
Sạt lở đất
Tuyết rơi ngày 5/2/2008 Tại mẫu Sơn
Tuyết rơi ngày 5/2/2008 -Mẫu Sơn
Lũ quét tại Yên Bái 2008
Trữ lượng khoáng sản nhỏ, khai khai thác phức tạp.
Biện pháp khắc phục
Tây Bắc
Đông Bắc
MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI CỦA VÙNG 1999
Nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của tiểu vùng Đông Bắc so với Tây Bắc?
Vì sao các chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội của tiểu vùng Tây Bắc luôn thấp hơn Đông Bắc?
Đời sống các dân tộc được cải thiện nhờ công cuộc đổi mới.
Thuận lợi: các dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác đất dốc, chăn nuôi gia súc), đa dạng về văn hóa.
MÙA ĐÔNG GIÁ LẠNH, THIẾU NHÀ TRẺ, TRƯỜNG HỌC
Đời sống của các dân tộc, trình độ văn hóa và kĩ thuật của người lao động còn hạn chế.
Đầu tư phát triển kinh tế, xoá đói giảm nghèo.
Phát triển giao thông.
Trồng rừng.
Xây dựng thuỷ điện, trường, trạm, nước sạch.
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG HOÀN THIỆN
ĐIỆN
ĐƯỜNG
TRẠM
TRƯỜNG
Vùng
trung
du và
miền
núi
Bắc
Bộ
Vị trí địa lí và
giới hạn lãnh thổ
Điều kiện tự nhiên và
Tài nguyên thiên nhiên
Đặc điểm dân cư,
xã hội
Vị trí địa lí
Lãnh thổ
Ý nghĩa
Đặc điểm
Thuận lợi,
khó khăn
Đặc điểm
Thuận lợi,
khó khăn
Xin chân thành cảm ơn !
các thầy cô giáo
và các em học sinh
Giáo viên: Phan Thị Ngọc Hậu
Trường THCS Khánh Hưng
Bài giảng Địa lí lớp 9
Quan sát lược đồ và dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết lãnh thổ nước ta được phân hóa thành những vùng kinh tế nào?
Hình 6.2. Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm, năm 2002
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
Vùng Trung du và miền núi Bắc bộ
Vùng đồng bằng sông Hồng
Vùng Bắc Trung Bộ
Vùng duyên hải
Nam Trung Bộ
Vùng Tây Nguyên
Vùng Đông Nam Bộ
Vùng đồng bằng
sông Cửu Long
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
Bài 17
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
* Khái quát:
- Diện tích: 100.965 km2.
- Dân số: 11.5 triệu người (2002).
- Gồm 15 tỉnh thành:
+ Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai.
+ Tây Bắc: Hoà Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu.
?
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Hình 6.2. Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm, năm 2002
Đông Bắc
Tây Bắc
Trung Quốc
Lào
vịnh Bắc Bộ
ĐB sông Hồng và Bắc Trung Bộ
Hình 17.1, Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bảng số liệu về diện tích của các vùng kinh tế nước ta
Hình 17.1, Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Hình 17.1, Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Hình 17.1, Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Sông Đà
Sông Chảy
Sông Lô
Sông Gâm
Bảng cơ cấu tài nguyên theo lãnh thổ (đơn vị:%)
Tài nguyên khoáng sản và trữ năng thuỷ điện phong phú và đa dạng.
Tây Bắc
Đông Bắc
Đông Bắc
Tây Bắc
Thuận lợi
Lũ quét Điện Biên
Sạt lở đất
Tuyết rơi ngày 5/2/2008 Tại mẫu Sơn
Tuyết rơi ngày 5/2/2008 -Mẫu Sơn
Lũ quét tại Yên Bái 2008
Trữ lượng khoáng sản nhỏ, khai khai thác phức tạp.
Biện pháp khắc phục
Tây Bắc
Đông Bắc
MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI CỦA VÙNG 1999
Nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của tiểu vùng Đông Bắc so với Tây Bắc?
Vì sao các chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội của tiểu vùng Tây Bắc luôn thấp hơn Đông Bắc?
Đời sống các dân tộc được cải thiện nhờ công cuộc đổi mới.
Thuận lợi: các dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác đất dốc, chăn nuôi gia súc), đa dạng về văn hóa.
MÙA ĐÔNG GIÁ LẠNH, THIẾU NHÀ TRẺ, TRƯỜNG HỌC
Đời sống của các dân tộc, trình độ văn hóa và kĩ thuật của người lao động còn hạn chế.
Đầu tư phát triển kinh tế, xoá đói giảm nghèo.
Phát triển giao thông.
Trồng rừng.
Xây dựng thuỷ điện, trường, trạm, nước sạch.
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG HOÀN THIỆN
ĐIỆN
ĐƯỜNG
TRẠM
TRƯỜNG
Vùng
trung
du và
miền
núi
Bắc
Bộ
Vị trí địa lí và
giới hạn lãnh thổ
Điều kiện tự nhiên và
Tài nguyên thiên nhiên
Đặc điểm dân cư,
xã hội
Vị trí địa lí
Lãnh thổ
Ý nghĩa
Đặc điểm
Thuận lợi,
khó khăn
Đặc điểm
Thuận lợi,
khó khăn
Xin chân thành cảm ơn !
các thầy cô giáo
và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thi Ngoc Hau
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)