Bài 17. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Chia sẻ bởi Phạm Công Huy |
Ngày 28/04/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Tiết 19 – Bài 17
Khái quát
- Diện tích: 100.965 km2.
- Dân số: 11.5 triệu người (năm 2002).
- Gồm 15 tỉnh thành:
+ Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai.
+ Tây Bắc: Hoà Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu.
- Gồm 15 tỉnh thành:
Hoà Bình
Sơn La
Điện Biên
Lai Châu
Lào Cai
Yên Bái
Phú Thọ
Tây
Bắc
Đông
Bắc
Thái Nguyên
Tuyên
Quang
Bắc Kạn
Hà Giang
Cao Bằng
Lạng Sơn
Quảng Ninh
Bắc Giang
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Tiết 19 – Bài 17
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
Trung Quốc
Trung Quốc
L à o
ĐB
sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Vinh Bắc Bộ
- Phía Nam giáp ĐB sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
- Phía Bắc giáp Trung Quốc
- Phía Tây giáp Lào
- Phía Đông Nam giáp biển (vịnh Bắc Bộ).
Là vùng lãnh thổ rộng lớn phía Bắc đất nước, chiếm 30,7% diện tích và 14,4 % dân số cả nước (năm 2002)
- Thuận lợi giao lưu trong và ngoài nước, phát triển tổng hợp KT đất liền và biển (Khoáng sản, rừng, biển, du lịch...)
2. Giới hạn:
3. Ý nghĩa:
1. Vị trí địa lí.
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Tiết 19 – Bài 17
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
- Phía Nam giáp ĐB sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
- Phía Bắc giáp Trung Quốc
- Phía Tây giáp Lào
- Phía Đông Nam giáp biển (vịnh Bắc Bộ).
Là vùng lãnh thổ rộng lớn phía Bắc đất nước, chiếm 30,7% diện tích và 14,4 % dân số cả nước (năm 2002)
- Thuận lợi giao lưu trong và ngoài nước, phát triển tổng hợp KT đất liền và biển (Khoáng sản, rừng, biển, du lịch...)
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
2. Giới hạn:
3. Ý nghĩa:
1. Vị trí địa lí.
THẢO LUẬN NHÓM
NHÓM 1: Nêu điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của tiểu vùng Đông Bắc .
NHÓM 2: Nêu điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của tiểu vùng Tây Bắc.
NHÓM 3: Nêu những thuận lợi và khó khăn do điều kiện tự nhiên của vùng mang lại.
Phiếu học tập
- Là khu vực có núi cao, địa hình hiểm trở. Hướng núi Tây Bắc-Đông Nam
- Núi cao trung bình và núi thấp với các dãy núi hình cánh cung.
- Các đảo ven biển.
Nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn.
Nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh .
Nhiều sông ngòi có giá trị thuỷ điện
Tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng: Than, sắt, chì, …
- Phát triển thuỷ điện.
- Trồng rừng và cây công nghiệp lâu năm.
- Chăn nuôi gia súc
- Phát triển khai thác khoáng sản: Than, APatit, sắt, chì kẽm….
- Phát triển nhiệt điện.
Kinh tế biển, du lich
Trồng rừng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới
+ Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa nghành
+ Khó khăn: Địa hình bị chia cắt, thời tiết diến biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lở, lũ quét...
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
Tiểu vùng Tây Bắc
Tiểu vùng Đông Bắc
A
Khó khăn
Theo em vùng cần làm gì để khắc phục những khó khăn trên
Trồng và bảo vệ các loại rừng, đặc biệt là rừng đầu nguồn các dòng sông.
Khai thác và sử dụng hợp lí các loại tài nguyên.
Thực hiện tốt chính sách “định canh định cư”, hạn chế và tiến tới chấm dứt tình trạng đốt rừng làm nương rẫy.
- Là khu vực có núi cao, địa hình hiểm trở. Hướng núi Tây Bắc-Đông Nam
- Núi cao trung bình và núi thấp với các dãy núi hình cánh cung.
- Các đảo ven biển.
Nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn.
Nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh .
Nhiều sông ngòi có giá trị thuỷ điện
Tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng: Than, sắt, chì, …
- Phát triển thuỷ điện.
- Trồng rừng và cây công nghiệp lâu năm.
- Chăn nuôi gia súc
- Phát triển khai thác khoáng sản: Than, APatit, sắt, chì kẽm….
- Phát triển nhiệt điện.
Kinh tế biển, du lich
Trồng rừng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới
+ Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa nghành
+ Khó khăn: Địa hình bị chia cắt, thời tiết diến biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lở, lũ quét...
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Tiết 19 – Bài 17
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
III/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI:
Theo em ở trung du và miền núi Bắc Bộ có những dân tộc nào sinh sống?
- Là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người như: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông …người Kinh cư trú hầu hết ở các địa phương.
Người Dao
Người Thái
Người Mông
Người Mường
Các dân tộc ở Tây Bắc
Các dân tộc ở Đông Bắc
Người Nùng
Người Tày
Người Dao Đỏ
Các cô gái người Sán Chay
Người Pà Thẻn
Các dân tộc ở Đông Bắc
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Tiết 19 – Bài 17
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
III/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI:
- Là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người như: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông …người Kinh cư trú hầu hết ở các địa phương.
Nêu những thuận lợi về dân cư, dân tộc của vùng?
Người dân có nhiều kinh nghiệm trong canh tác và sản xuất trên đất dốc.
Bảng 17.2: Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở TD& MNBB, năm 2002
Nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc?
Các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa 2 tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc.
Em có nhận xét gì về các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước?
Các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội nhìn chung ở mức thấp so với cả nước.
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Tiết 19 – Bài 17
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
III/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI:
- Là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người như: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông …người Kinh cư trú hầu hết ở các địa phương.
Người dân có nhiều kinh nghiệm trong canh tác và sản xuất trên đất dốc.
- Có sự chênh lệch lớn giữa Đông Bắc và Tây Bắc về trình độ phát triển dân cư, xã hội.
MÙA ĐÔNG GIÁ LẠNH, THIẾU NHÀ TRẺ, TRƯỜNG HỌC
ĐỜI SỐNG KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ VỀ VĂN HÓA
- khó khăn: về đời sống của các dân tộc, trình độ văn hóa và kĩ thuật của người lao động còn hạn chế.
+ Trình độ dân cư, xã hội chênh lệch giữa 2 tiểu vùng. + Đời sống các dân tộc được cải thiện nhờ công cuộc đổi mới.
Bài học kết thúc, chúc các em chăm ngoan, học giỏi! Cảm ơn các em!
Tiết 19 – Bài 17
Khái quát
- Diện tích: 100.965 km2.
- Dân số: 11.5 triệu người (năm 2002).
- Gồm 15 tỉnh thành:
+ Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai.
+ Tây Bắc: Hoà Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu.
- Gồm 15 tỉnh thành:
Hoà Bình
Sơn La
Điện Biên
Lai Châu
Lào Cai
Yên Bái
Phú Thọ
Tây
Bắc
Đông
Bắc
Thái Nguyên
Tuyên
Quang
Bắc Kạn
Hà Giang
Cao Bằng
Lạng Sơn
Quảng Ninh
Bắc Giang
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Tiết 19 – Bài 17
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
Trung Quốc
Trung Quốc
L à o
ĐB
sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Vinh Bắc Bộ
- Phía Nam giáp ĐB sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
- Phía Bắc giáp Trung Quốc
- Phía Tây giáp Lào
- Phía Đông Nam giáp biển (vịnh Bắc Bộ).
Là vùng lãnh thổ rộng lớn phía Bắc đất nước, chiếm 30,7% diện tích và 14,4 % dân số cả nước (năm 2002)
- Thuận lợi giao lưu trong và ngoài nước, phát triển tổng hợp KT đất liền và biển (Khoáng sản, rừng, biển, du lịch...)
2. Giới hạn:
3. Ý nghĩa:
1. Vị trí địa lí.
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Tiết 19 – Bài 17
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
- Phía Nam giáp ĐB sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
- Phía Bắc giáp Trung Quốc
- Phía Tây giáp Lào
- Phía Đông Nam giáp biển (vịnh Bắc Bộ).
Là vùng lãnh thổ rộng lớn phía Bắc đất nước, chiếm 30,7% diện tích và 14,4 % dân số cả nước (năm 2002)
- Thuận lợi giao lưu trong và ngoài nước, phát triển tổng hợp KT đất liền và biển (Khoáng sản, rừng, biển, du lịch...)
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
2. Giới hạn:
3. Ý nghĩa:
1. Vị trí địa lí.
THẢO LUẬN NHÓM
NHÓM 1: Nêu điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của tiểu vùng Đông Bắc .
NHÓM 2: Nêu điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của tiểu vùng Tây Bắc.
NHÓM 3: Nêu những thuận lợi và khó khăn do điều kiện tự nhiên của vùng mang lại.
Phiếu học tập
- Là khu vực có núi cao, địa hình hiểm trở. Hướng núi Tây Bắc-Đông Nam
- Núi cao trung bình và núi thấp với các dãy núi hình cánh cung.
- Các đảo ven biển.
Nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn.
Nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh .
Nhiều sông ngòi có giá trị thuỷ điện
Tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng: Than, sắt, chì, …
- Phát triển thuỷ điện.
- Trồng rừng và cây công nghiệp lâu năm.
- Chăn nuôi gia súc
- Phát triển khai thác khoáng sản: Than, APatit, sắt, chì kẽm….
- Phát triển nhiệt điện.
Kinh tế biển, du lich
Trồng rừng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới
+ Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa nghành
+ Khó khăn: Địa hình bị chia cắt, thời tiết diến biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lở, lũ quét...
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
Tiểu vùng Tây Bắc
Tiểu vùng Đông Bắc
A
Khó khăn
Theo em vùng cần làm gì để khắc phục những khó khăn trên
Trồng và bảo vệ các loại rừng, đặc biệt là rừng đầu nguồn các dòng sông.
Khai thác và sử dụng hợp lí các loại tài nguyên.
Thực hiện tốt chính sách “định canh định cư”, hạn chế và tiến tới chấm dứt tình trạng đốt rừng làm nương rẫy.
- Là khu vực có núi cao, địa hình hiểm trở. Hướng núi Tây Bắc-Đông Nam
- Núi cao trung bình và núi thấp với các dãy núi hình cánh cung.
- Các đảo ven biển.
Nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn.
Nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh .
Nhiều sông ngòi có giá trị thuỷ điện
Tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng: Than, sắt, chì, …
- Phát triển thuỷ điện.
- Trồng rừng và cây công nghiệp lâu năm.
- Chăn nuôi gia súc
- Phát triển khai thác khoáng sản: Than, APatit, sắt, chì kẽm….
- Phát triển nhiệt điện.
Kinh tế biển, du lich
Trồng rừng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới
+ Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa nghành
+ Khó khăn: Địa hình bị chia cắt, thời tiết diến biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lở, lũ quét...
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Tiết 19 – Bài 17
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
III/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI:
Theo em ở trung du và miền núi Bắc Bộ có những dân tộc nào sinh sống?
- Là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người như: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông …người Kinh cư trú hầu hết ở các địa phương.
Người Dao
Người Thái
Người Mông
Người Mường
Các dân tộc ở Tây Bắc
Các dân tộc ở Đông Bắc
Người Nùng
Người Tày
Người Dao Đỏ
Các cô gái người Sán Chay
Người Pà Thẻn
Các dân tộc ở Đông Bắc
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Tiết 19 – Bài 17
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
III/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI:
- Là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người như: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông …người Kinh cư trú hầu hết ở các địa phương.
Nêu những thuận lợi về dân cư, dân tộc của vùng?
Người dân có nhiều kinh nghiệm trong canh tác và sản xuất trên đất dốc.
Bảng 17.2: Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở TD& MNBB, năm 2002
Nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc?
Các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa 2 tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc.
Em có nhận xét gì về các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước?
Các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội nhìn chung ở mức thấp so với cả nước.
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Tiết 19 – Bài 17
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
III/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI:
- Là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người như: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông …người Kinh cư trú hầu hết ở các địa phương.
Người dân có nhiều kinh nghiệm trong canh tác và sản xuất trên đất dốc.
- Có sự chênh lệch lớn giữa Đông Bắc và Tây Bắc về trình độ phát triển dân cư, xã hội.
MÙA ĐÔNG GIÁ LẠNH, THIẾU NHÀ TRẺ, TRƯỜNG HỌC
ĐỜI SỐNG KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ VỀ VĂN HÓA
- khó khăn: về đời sống của các dân tộc, trình độ văn hóa và kĩ thuật của người lao động còn hạn chế.
+ Trình độ dân cư, xã hội chênh lệch giữa 2 tiểu vùng. + Đời sống các dân tộc được cải thiện nhờ công cuộc đổi mới.
Bài học kết thúc, chúc các em chăm ngoan, học giỏi! Cảm ơn các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Công Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)