Bài 17. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Chia sẻ bởi Lê Quốc Tiến |
Ngày 28/04/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Tiết 19 – Bài 17
Hãy kể tên các vùng kinh tế ở nước ta
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Hãy nêu khái quát về diện tích, dân số, các tỉnh ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
* Đặc điểm:
Là vùng lãnh thổ rộng lớn phía Bắc đất nước.
- Chiếm 30,7% diện tích và 14,4 % dân số cả nước.
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
Hãy xác định vị trí tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
* Đặc điểm:
Là vùng lãnh thổ rộng lớn phía Bắc đất nước.
- Chiếm 30,7% diện tích và 14,4 % dân số cả nước.
* Tiếp giáp:
Phía bắc giáp Trung Quốc.
Phía đông giáp với vịnh Bắc Bộ.
Phía nam giáp với Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.
Phía tây giáp Lào.
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
Hãy với vị trí tiếp giáp trên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ mang lại ý nghĩa gì?
* Đặc điểm:
* Tiếp giáp:
Phía nam giáp với Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.
Phía tây giáp Lào.
* Ý nghĩa:
- Có điều kiện giao lưu kinh tế-xã hội với trong và ngoài nước, lãnh thổ giàu tiềm năng
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
Dựa vào Atlat trang 26, em có nhận xét gì về địa hình của vùng?
* Đặc điểm:
* Tiếp giáp:
* Ý nghĩa:
- Có vùng biển giàu tiềm năng du lịch và hải sản.
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
Địa hình:
+Tây Bắc: núi cao, chia cắt sâu.
+ Đông Bắc: núi trung bình và núi thấp
Bản đồ tự nhiên vùng TD & MN Bắc Bộ
THẢO LUẬN NHÓM (3 phút)
NHÓM 1+2:
Nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
NHÓM 3+4:
Khu vực trung du Bắc Bộ có đặc điểm như thế nào? Tạo ra thế mạnh kinh tế là gì?
NHÓM 5+6:
Tại sao nói vùng TD& MNBB là vùng giàu có nhất nước ta về tài nguyên khoáng sản và thuỷ điện? Xác định trên bản đồ vị trí các mỏ: than, sắt, thiếc, apatit và các dòng sông: S.Đà, S.Lô, S.Gâm, S.Chảy.
NHÓM 7+8:
Nêu những khó khăn về tự nhiên đối với sản xuất và đời sống ở vùng Trung du và miền núi B.Bộ?
Trung du Bắc Bộ
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Tiết 19 – Bài 17
Bảng 17.1: Điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
Dựa vào Atlat trang 26, em có nhận xét gì về địa hình của vùng?
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
Địa hình:
+Tây Bắc: núi cao, chia cắt sâu.
+ Đông Bắc: núi trung bình và núi thấp
- Thiên nhiên có sự khác nhau giữa Đông Bắc và Tây Bắc.
Khoáng sản phong phú, nhiều chủng loại: than, sắt, chì, kẽm, thiếc, apatit, bô xit,...
Sông lớn, nhiều thác ghềnh: sông Đà, sông Lô, sông Gâm, sông Chảy.
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
Địa hình:
Thiên nhiên có sự khác nhau giữa Đông Bắc và Tây Bắc.
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, thuận lợi trồng cây cận nhiệt và ôn đới.
- Tài nguyên phong phú, đa dạng, giàu khoáng sản, trữ năng thuỷ điện lớn nhất cả nước. Có nhiều tiềm năng phát triển du lịch, kinh tế biển.
Khó khăn:
- Địa hình chia cắt giao thông khó khăn.
- Thời tiết thất thường.
- Khoáng sản trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác khó.
- Chất lượng môi trường bị giảm sút.
Địa hình cao như thế, hãy nêu khó khăn của vùng
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
Địa hình:
Thiên nhiên có sự khác nhau giữa Đông Bắc và Tây Bắc.
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, thuận lợi trồng cây cận nhiệt và ôn đới.
- Tài nguyên phong phú, đa dạng, giàu khoáng sản, trữ năng thuỷ điện lớn nhất cả nước. Có nhiều tiềm năng phát triển du lịch, kinh tế biển.
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
- Tài nguyên phong phú, đa dạng, giàu khoáng sản, trữ năng thuỷ điện lớn nhất cả nước. Có nhiều tiềm năng phát triển du lịch, kinh tế biển.
III/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI:
Dựa vào Atlat trang 26 cho biết địa bàn này chủ yếu là dân tộc nào? Dân cư phân bố ra sao?
Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người. Người Kinh cư trú ở khắp các địa phương.
Bảng 17.2: Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở TD& MNBB, năm 2002
(?) Nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của 2 tiểu vùng Đông Bắc, Tây Bắc?
- Các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa 2 tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc.
(?) Em có nhận xét gì về các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước?
- Các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội nhìn chung ở mức thấp so với cả nước.
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
III/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI:
Dựa vào Atlat trang 26 cho biết hoạt động kinh chủ yếu của vùng
Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người. Người Kinh cư trú ở khắp các địa phương.
- Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch ở Đông Bắc đông hơn Tây Bắc.
Du lịch sinh thái và kinh tế biển.
NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ, CẨM PHẢ
THỦY ĐIỆN THÁC BÀ
- Phát triển công nghiệp khai khoáng, nhiệt điện.
Bản làng Tây Bắc
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
III/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI:
Hãy cho biết đời sống các dân tộc ở vừng TD-MNBB như thế nào?
Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người. Người Kinh cư trú ở khắp các địa phương.
- Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ vào công cuộc đổi mới.
- Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch ở Đông Bắc đông hơn Tây Bắc.
GIẢO CỔ LAM
ATI SÔ
QUẾ
- Trồng cây công nghiệp, dược liệu.
CHÈ
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
III/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI:
- Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ vào công cuộc đổi mới.
Thuận lợi: Đồng bào các dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên đất dốc, trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới…).
Đa dạng về văn hóa.
Dựa vào Atlat trang 26 cho biết hoạt động sản xuất nông nghiệp và đời sống của vùng như thế nào?
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
III/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI:
- Đa dạng về văn hóa.
Dựa vào Atlat trang 26 cho biết đời sống văn hóa các dân tộc của vùng còn gặp khó khăn gì?
Khó khăn: Trình độ văn hóa, kỹ thuật của người lao động còn hạn chế.
Đời sống còn nhiều khó khăn.
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
- Là vùng lãnh thổ rộng lớn ở phía Bắc.
- Giao lưu thuận tiện với các tỉnh phía Nam Trung Quốc, Thượng Lào, vùng đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
- Có vùng biển giàu tiềm năng du lịch và hải sản.
- Thiên nhiên có sự khác nhau giữa Đông Bắc và Tây Bắc.
- Tài nguyên phong phú, đa dạng , giàu khoáng sản, trữ năng thuỷ điện lớn nhất nước.
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, thuận lợi trồng cây cận nhiệt và ôn đới.
Có nhiều tiềm năng du lịch, kinh tế biển.
Còn nhiều khó khăn về mặt tự nhiên
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
III/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI:
- Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người. Người Kinh cư trú hầu hết các địa phương.
- Có sự chênh lệch lớn giữa Đông Bắc và Tây Bắc về trình độ phát triển dân cư, xã hội.
- Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn nhưng đang được cải thiện.
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
Tiết 19 – Bài 17
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
DẶN DÒ
- Trả lời các câu hỏi và bài tập SGK trang 65.
Làm bài tập trong tập bản đồ.
Xem và chuẩn bị bài Vùng TD & MNBB (tt).
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Tiết 19 – Bài 17
Hãy kể tên các vùng kinh tế ở nước ta
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Hãy nêu khái quát về diện tích, dân số, các tỉnh ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
* Đặc điểm:
Là vùng lãnh thổ rộng lớn phía Bắc đất nước.
- Chiếm 30,7% diện tích và 14,4 % dân số cả nước.
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
Hãy xác định vị trí tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
* Đặc điểm:
Là vùng lãnh thổ rộng lớn phía Bắc đất nước.
- Chiếm 30,7% diện tích và 14,4 % dân số cả nước.
* Tiếp giáp:
Phía bắc giáp Trung Quốc.
Phía đông giáp với vịnh Bắc Bộ.
Phía nam giáp với Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.
Phía tây giáp Lào.
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
Hãy với vị trí tiếp giáp trên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ mang lại ý nghĩa gì?
* Đặc điểm:
* Tiếp giáp:
Phía nam giáp với Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.
Phía tây giáp Lào.
* Ý nghĩa:
- Có điều kiện giao lưu kinh tế-xã hội với trong và ngoài nước, lãnh thổ giàu tiềm năng
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
Dựa vào Atlat trang 26, em có nhận xét gì về địa hình của vùng?
* Đặc điểm:
* Tiếp giáp:
* Ý nghĩa:
- Có vùng biển giàu tiềm năng du lịch và hải sản.
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
Địa hình:
+Tây Bắc: núi cao, chia cắt sâu.
+ Đông Bắc: núi trung bình và núi thấp
Bản đồ tự nhiên vùng TD & MN Bắc Bộ
THẢO LUẬN NHÓM (3 phút)
NHÓM 1+2:
Nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
NHÓM 3+4:
Khu vực trung du Bắc Bộ có đặc điểm như thế nào? Tạo ra thế mạnh kinh tế là gì?
NHÓM 5+6:
Tại sao nói vùng TD& MNBB là vùng giàu có nhất nước ta về tài nguyên khoáng sản và thuỷ điện? Xác định trên bản đồ vị trí các mỏ: than, sắt, thiếc, apatit và các dòng sông: S.Đà, S.Lô, S.Gâm, S.Chảy.
NHÓM 7+8:
Nêu những khó khăn về tự nhiên đối với sản xuất và đời sống ở vùng Trung du và miền núi B.Bộ?
Trung du Bắc Bộ
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Tiết 19 – Bài 17
Bảng 17.1: Điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
Dựa vào Atlat trang 26, em có nhận xét gì về địa hình của vùng?
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
Địa hình:
+Tây Bắc: núi cao, chia cắt sâu.
+ Đông Bắc: núi trung bình và núi thấp
- Thiên nhiên có sự khác nhau giữa Đông Bắc và Tây Bắc.
Khoáng sản phong phú, nhiều chủng loại: than, sắt, chì, kẽm, thiếc, apatit, bô xit,...
Sông lớn, nhiều thác ghềnh: sông Đà, sông Lô, sông Gâm, sông Chảy.
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
Địa hình:
Thiên nhiên có sự khác nhau giữa Đông Bắc và Tây Bắc.
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, thuận lợi trồng cây cận nhiệt và ôn đới.
- Tài nguyên phong phú, đa dạng, giàu khoáng sản, trữ năng thuỷ điện lớn nhất cả nước. Có nhiều tiềm năng phát triển du lịch, kinh tế biển.
Khó khăn:
- Địa hình chia cắt giao thông khó khăn.
- Thời tiết thất thường.
- Khoáng sản trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác khó.
- Chất lượng môi trường bị giảm sút.
Địa hình cao như thế, hãy nêu khó khăn của vùng
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
Địa hình:
Thiên nhiên có sự khác nhau giữa Đông Bắc và Tây Bắc.
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, thuận lợi trồng cây cận nhiệt và ôn đới.
- Tài nguyên phong phú, đa dạng, giàu khoáng sản, trữ năng thuỷ điện lớn nhất cả nước. Có nhiều tiềm năng phát triển du lịch, kinh tế biển.
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
- Tài nguyên phong phú, đa dạng, giàu khoáng sản, trữ năng thuỷ điện lớn nhất cả nước. Có nhiều tiềm năng phát triển du lịch, kinh tế biển.
III/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI:
Dựa vào Atlat trang 26 cho biết địa bàn này chủ yếu là dân tộc nào? Dân cư phân bố ra sao?
Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người. Người Kinh cư trú ở khắp các địa phương.
Bảng 17.2: Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở TD& MNBB, năm 2002
(?) Nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của 2 tiểu vùng Đông Bắc, Tây Bắc?
- Các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa 2 tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc.
(?) Em có nhận xét gì về các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước?
- Các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội nhìn chung ở mức thấp so với cả nước.
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
III/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI:
Dựa vào Atlat trang 26 cho biết hoạt động kinh chủ yếu của vùng
Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người. Người Kinh cư trú ở khắp các địa phương.
- Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch ở Đông Bắc đông hơn Tây Bắc.
Du lịch sinh thái và kinh tế biển.
NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ, CẨM PHẢ
THỦY ĐIỆN THÁC BÀ
- Phát triển công nghiệp khai khoáng, nhiệt điện.
Bản làng Tây Bắc
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
III/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI:
Hãy cho biết đời sống các dân tộc ở vừng TD-MNBB như thế nào?
Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người. Người Kinh cư trú ở khắp các địa phương.
- Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ vào công cuộc đổi mới.
- Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch ở Đông Bắc đông hơn Tây Bắc.
GIẢO CỔ LAM
ATI SÔ
QUẾ
- Trồng cây công nghiệp, dược liệu.
CHÈ
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
III/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI:
- Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ vào công cuộc đổi mới.
Thuận lợi: Đồng bào các dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên đất dốc, trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới…).
Đa dạng về văn hóa.
Dựa vào Atlat trang 26 cho biết hoạt động sản xuất nông nghiệp và đời sống của vùng như thế nào?
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
III/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI:
- Đa dạng về văn hóa.
Dựa vào Atlat trang 26 cho biết đời sống văn hóa các dân tộc của vùng còn gặp khó khăn gì?
Khó khăn: Trình độ văn hóa, kỹ thuật của người lao động còn hạn chế.
Đời sống còn nhiều khó khăn.
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
- Là vùng lãnh thổ rộng lớn ở phía Bắc.
- Giao lưu thuận tiện với các tỉnh phía Nam Trung Quốc, Thượng Lào, vùng đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
- Có vùng biển giàu tiềm năng du lịch và hải sản.
- Thiên nhiên có sự khác nhau giữa Đông Bắc và Tây Bắc.
- Tài nguyên phong phú, đa dạng , giàu khoáng sản, trữ năng thuỷ điện lớn nhất nước.
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, thuận lợi trồng cây cận nhiệt và ôn đới.
Có nhiều tiềm năng du lịch, kinh tế biển.
Còn nhiều khó khăn về mặt tự nhiên
II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
III/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI:
- Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người. Người Kinh cư trú hầu hết các địa phương.
- Có sự chênh lệch lớn giữa Đông Bắc và Tây Bắc về trình độ phát triển dân cư, xã hội.
- Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn nhưng đang được cải thiện.
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
Tiết 19 – Bài 17
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
DẶN DÒ
- Trả lời các câu hỏi và bài tập SGK trang 65.
Làm bài tập trong tập bản đồ.
Xem và chuẩn bị bài Vùng TD & MNBB (tt).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Quốc Tiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)