Bài 17. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Chia sẻ bởi Chu Thị Hạnh |
Ngày 10/05/2019 |
144
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Dựa vào lược đồ cho biết nước ta có mấy vùng kinh tế? Kể tên?
Nước ta có 7 vùng kinh tế:
Hình 6.2: Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
Trung du , miền núi Bắc Bộ
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
Đông Bắc
Tây Bắc
-Các tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai.
-Các tỉnh Tây Bắc: Hoà Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu.
-Diện tích: 100.965 km2
-Dân số: 11.5 triệu người (năm 2002)
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
Vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ
Em hãy xác định vị trí địa lý và giới hạn vùng trên bản đồ?
+ Phía Bắc giáp với Trung Quốc .
+ Phía Nam giáp với Bắc Trung Bộ và
đồng bằng Sông Hồng.
+ Phía Tây giáp với Lào.
+ Phía Đông và ĐN giáp với Biển Đông.
TRUNG QUỐC
LÀO
ĐB
Sông Hồng
BẮC TRUNG BỘ
Biển
Đông
-Là vùng lãnh thổ phía bắc đất nước.
?
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
Vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ
+ Phía Bắc giáp với Trung Quốc .
+ Phía Nam giáp với Bắc Trung Bộ và
đồng bằng Sông Hồng.
+ Phía Tây giáp với Lào.
+ Phía Đông và ĐN giáp với Biển Đông.
TRUNG QUỐC
LÀO
ĐB
Sông Hồng
BẮC TRUNG BỘ
Biển
Đông
-Là vùng lãnh thổ phía bắc đất nước.
Với vị trí đó
có ý nghĩa như
như thế nào
đối với phát triển
KTXH và ANQP?
Ý nghĩa:
+ Diện tích rộng lớn, thiên nhiên đa dạng.
+ Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc khác nhau.
+ Có điều kiện giao lưu kinh tế với các vùng DBSH, BTB, phía Nam TQ và Thượng Lào.
- Lãnh thổ chiếm 1/3 diện tích cả nước và có đường bờ biển dài.
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Là vùng lãnh thổ phía bắc đất nước.
+ Phía Bắc giáp với Trung Quốc.
+ Phía Nam giáp với Bắc Trung Bộ và đồng bằng Sông Hồng.
+ Phía Tây giáp với Lào.
+ Phía Đông Nam giáp với Biển Đông.
- Lãnh thổ chiếm 1/3 diện tích cả nước và có đường bờ biển dài.
Ý nghĩa:
+ Dễ giao lưu với các vùng trong nước và nước ngoài.
+ Lãnh thổ giàu tiềm năng.
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Đặc điểm.
Lược đồ tự nhiên vùng Trung du miền núi Bắc Bộ
Tiểu vùng Tây Bắc
Tiểu vùng Đông Bắc
Ranh giới hai tiểu vùng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Là vùng lãnh thổ phía bắc đất nước.
+ Phía Bắc giáp với Trung Quốc.
+ Phía Nam giáp với BTB và ĐBSH .
+ Phía Tây giáp với Lào.
+ Phía ĐN giáp với Biển Đông.
- Lãnh thổ chiếm 1/3 diện tích cả nước và có đường bờ biển dài
Ý nghĩa:
+ Dễ giao lưu với các vùng trong nước và nước ngoài
+ Lãnh thổ giàu tiềm năng
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Đặc điểm.
Dựa vào SGK và sự hiểu biết của mình Nhóm(tổ) hãy trình bày đặc điểm sau:
Tổ 1. Địa hình, khí hậu.
Tổ 2. Khoáng sản và xác định các mỏ khoáng sản: than, sắt, thiếc, apatit.
Tổ 3.Tiềm năng thuỷ điện và xác định các dòng sông: Sông Đà, sông Lô, sông Gâm, sông Chảy.
Đông Bắc
Tây Bắc
Đồi bát úp
CN Mộc Châu
Phan-xi-păng
Cánh đồng giữa núi
ĐỊA HÌNH
- Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh.
A
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
THAN
SẮT
APATÍT
ĐỒNG
HÒA BÌNH
THỦY ĐIỆN SƠN LA LỚN NHẤT, HIỆN ĐẠI NHẤT ĐÔNG NAM Á
PHÁT TRIỂN MẠNH THỦY ĐIỆN
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Đặc điểm:
Địa hình cao hiểm trở, cắt xẻ mạnh.
Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh
Khoáng sản phong phú ( than đá ,sắt ,chì kẽm vv)
-Tiềm năng thuỷ điện dồi dào( Hoà Bình , Sơn La vv)
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Đặc điểm.
-Địa hình cao hiểm trở, cắt xẻ mạnh
-Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh
-Khoáng sản phong phú ( than đá, sắt ,chì kẽm vv)
-Tiềm năng thuỷ điện dồi dào( Hoà Bình, Sơn La vv)
Trung du và miền núi Bắc Bộ có những thuận lợi gì để phát triển kinh tế ?
2. Thuận lợi.
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
TÂY BẮC
ĐÔNG BẮC
Thủy điện
Chăn nuôi
Khai thác than
Du lịch
Thủy sản
Rau quả ôn đới
Du lịch
Rừng
Chè
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Đặc điểm:
-Địa hình cao hiểm trở, cắt xẻ mạnh
-Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh
-Khoáng sản phong phú ( than đá, sắt , chì kẽm vv)
-Tiềm năng thuỷ điện dồi dào( Hoà Bình , Sơn La vv)
2. Thuận lợi:
-Tài nguyên thiên nhiên phong phú, tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành.
3.Khó khăn:
Bên cạnh những thuận lợi thì vùng còn phải đối mặt với những khó khăn nào?
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
- Trữ lượng khoáng sản nhỏ, khai khai thác phức tạp.
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Đặc điểm.
-Địa hình cao hiểm trở, cắt xẻ mạnh
-Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh
-Khoáng sản phong phú ( than đá, sắt ,chì kẽm vv)
-Tiềm năng thuỷ điện dồi dào( Hoà Bình , Sơn La vv)
2. Thuận lợi.
-Tài nguyên thiên nhiên phong phú, tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành.
3.Khó khăn.
-Địa hình hiểm trở, chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường. - khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lở, lũ quét…
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III.Đặc điểm dân cư xã hội:
Đặc điểm:
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú chủ yếu của những dân tộc nào ?
Người Dao
Người Thái
Người Mông
Người Mường
Các dân tộc ở Tây Bắc
Các dân tộc ở Đông Bắc
Người Nùng
Người Tày
Người Dao Đỏ
MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI CỦA VÙNG 1999
Nhận xét về dân cư, xã hội của tiểu vùng Đông Bắc so với Tây Bắc?
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III.Đặc điểm dân cư xã hội:
Đặc điểm:
- Là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người (Thái, Mường, Dao, Mông…)
-Trình độ dân cư –xã hội có sự chênh lệch giữa Tây Bắc và Đông Bắc.
- Đời sống của đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện.
2.Thuận lợi:
Nêu những thuận lợi về dân cư –xã hội của vùng ?
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
- Thuận lợi: các dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác đất dốc, chăn nuôi gia súc), đa dạng về văn hóa.
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III.Đặc điểm dân cư – xã hội:
Đặc điểm:
Là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người ( Thái, Mường , Dao, Mông vv)
Trình độ dân cư –xã hội có sự chênh lệch giữa TB và ĐB.
Đời sống của đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện.
2.Thuận lợi:
+Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên dốc, trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới..
+ Đa dạng về văn hóa.
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
3.Khó khăn
Nêu một số khó khăn trong đời sống xã hội của vùng hiện nay?
MÙA ĐÔNG GIÁ LẠNH, THIẾU NHÀ TRẺ, TRƯỜNG HỌC
ĐỜI SỐNG KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ VỀ VĂN HÓA
- Khó khăn: về đời sống của các dân tộc, trình độ văn hóa và kĩ thuật của người lao động còn hạn chế.
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III.Đặc điểm dân cư – xã hội:
Đặc điểm:
Là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người ( Thái, Mường, Dao, Mông vv)
Trình độ dân cư –xã hội có sự chênh lệch giữa TB và ĐB.
Đời sống của đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện.
2.Thuận lợi:
+Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên dốc, trồng cây CN, dược liệu, rau quả ôn đới..
+ Đa dạng về văn hóa.
3.Khó khăn:
-Trình độ văn hóa, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế.
-Đời sống của người dân còn nhiều khó khăn.
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
BÀI TẬP
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. Trên biên giới đất liền của nước ta, tỉnh nào có đường biên giới giáp với Lào và Trung Quốc?
A. Lạng Sơn.
B. Cao Bằng.
C. Lai Châu.
D. Điện Biên.
Câu 2. Mỏ than lớn nhất nước ta thuộc tỉnh?
A. Hải Phòng.
D.Thái Nguyên.
C. Lạng Sơn.
B. Quảng Ninh.
Câu 3. Công trình thuỷ điện Sơn La nằm trên sông?
A. Sông Chảy.
C. Sông Mã.
D. Sông Đà.
B. Sông Đáy.
1
2
3
4
5
6
7
1
T
H
A
N
X
P
R
A
U
Q
U
Ả
D
Â
N
T
Ủ
Y
I
Ệ
N
Đ
Ệ
2
3
4
5
6
7
T
H
Đ
I
A
N
P
H
Ă
N
G
I
T
Ô
Ờ
R
Ư
G
N
Ệ
M
V
Ả
O
B
Ô
N
Đ
Ớ
I
Í
Ộ
C
G
T
N
I
Ư
Ờ
I
C
L
Ợ
Ư
D
Â
Y
C
U
Á
1.Đây là tên 1 loại tài nguyên khoáng sản có nhiều
ở Đông Bắc?
6 chữ cái
10 chữ cái
14 chữ cái
2. Đây là đỉnh núi cao ở tiểu vùng Tây Bắc.?
3. Đây là một nhiệm vụ rất quan trọng,
cần thiết của vùng?.
11 chữ cái
13 chữ cái
8 chữ cái
11 chữ cái
4. Đây là tên gọi chung của các loại cây trồng
thích hợp với khí hậu có mùa đông lạnh?
5. Đây là tên gọi chung của những thành phần
dân cư chủ yếu của vùng?
6. Đây là một tiềm năng lớn của tiểu vùng
Tây Bắc?.
7.Đây là gọi chung của các loại cây trồng
để lấy nguyên liệu làm thuốc?
Hướng dẫn học tập ở nhà
1. Tìm hiểu những vấn đề cơ bản về tình hình phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ về công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ.
2. Nhận biết vị trí và tầm quan trọng của các trung tâm kinh tế trong vùng.
3. Làm bài tập trong tập bản đồ.
Nước ta có 7 vùng kinh tế:
Hình 6.2: Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
Trung du , miền núi Bắc Bộ
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
Đông Bắc
Tây Bắc
-Các tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai.
-Các tỉnh Tây Bắc: Hoà Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu.
-Diện tích: 100.965 km2
-Dân số: 11.5 triệu người (năm 2002)
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
Vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ
Em hãy xác định vị trí địa lý và giới hạn vùng trên bản đồ?
+ Phía Bắc giáp với Trung Quốc .
+ Phía Nam giáp với Bắc Trung Bộ và
đồng bằng Sông Hồng.
+ Phía Tây giáp với Lào.
+ Phía Đông và ĐN giáp với Biển Đông.
TRUNG QUỐC
LÀO
ĐB
Sông Hồng
BẮC TRUNG BỘ
Biển
Đông
-Là vùng lãnh thổ phía bắc đất nước.
?
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
Vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ
+ Phía Bắc giáp với Trung Quốc .
+ Phía Nam giáp với Bắc Trung Bộ và
đồng bằng Sông Hồng.
+ Phía Tây giáp với Lào.
+ Phía Đông và ĐN giáp với Biển Đông.
TRUNG QUỐC
LÀO
ĐB
Sông Hồng
BẮC TRUNG BỘ
Biển
Đông
-Là vùng lãnh thổ phía bắc đất nước.
Với vị trí đó
có ý nghĩa như
như thế nào
đối với phát triển
KTXH và ANQP?
Ý nghĩa:
+ Diện tích rộng lớn, thiên nhiên đa dạng.
+ Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc khác nhau.
+ Có điều kiện giao lưu kinh tế với các vùng DBSH, BTB, phía Nam TQ và Thượng Lào.
- Lãnh thổ chiếm 1/3 diện tích cả nước và có đường bờ biển dài.
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Là vùng lãnh thổ phía bắc đất nước.
+ Phía Bắc giáp với Trung Quốc.
+ Phía Nam giáp với Bắc Trung Bộ và đồng bằng Sông Hồng.
+ Phía Tây giáp với Lào.
+ Phía Đông Nam giáp với Biển Đông.
- Lãnh thổ chiếm 1/3 diện tích cả nước và có đường bờ biển dài.
Ý nghĩa:
+ Dễ giao lưu với các vùng trong nước và nước ngoài.
+ Lãnh thổ giàu tiềm năng.
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Đặc điểm.
Lược đồ tự nhiên vùng Trung du miền núi Bắc Bộ
Tiểu vùng Tây Bắc
Tiểu vùng Đông Bắc
Ranh giới hai tiểu vùng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Là vùng lãnh thổ phía bắc đất nước.
+ Phía Bắc giáp với Trung Quốc.
+ Phía Nam giáp với BTB và ĐBSH .
+ Phía Tây giáp với Lào.
+ Phía ĐN giáp với Biển Đông.
- Lãnh thổ chiếm 1/3 diện tích cả nước và có đường bờ biển dài
Ý nghĩa:
+ Dễ giao lưu với các vùng trong nước và nước ngoài
+ Lãnh thổ giàu tiềm năng
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Đặc điểm.
Dựa vào SGK và sự hiểu biết của mình Nhóm(tổ) hãy trình bày đặc điểm sau:
Tổ 1. Địa hình, khí hậu.
Tổ 2. Khoáng sản và xác định các mỏ khoáng sản: than, sắt, thiếc, apatit.
Tổ 3.Tiềm năng thuỷ điện và xác định các dòng sông: Sông Đà, sông Lô, sông Gâm, sông Chảy.
Đông Bắc
Tây Bắc
Đồi bát úp
CN Mộc Châu
Phan-xi-păng
Cánh đồng giữa núi
ĐỊA HÌNH
- Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh.
A
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
THAN
SẮT
APATÍT
ĐỒNG
HÒA BÌNH
THỦY ĐIỆN SƠN LA LỚN NHẤT, HIỆN ĐẠI NHẤT ĐÔNG NAM Á
PHÁT TRIỂN MẠNH THỦY ĐIỆN
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Đặc điểm:
Địa hình cao hiểm trở, cắt xẻ mạnh.
Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh
Khoáng sản phong phú ( than đá ,sắt ,chì kẽm vv)
-Tiềm năng thuỷ điện dồi dào( Hoà Bình , Sơn La vv)
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Đặc điểm.
-Địa hình cao hiểm trở, cắt xẻ mạnh
-Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh
-Khoáng sản phong phú ( than đá, sắt ,chì kẽm vv)
-Tiềm năng thuỷ điện dồi dào( Hoà Bình, Sơn La vv)
Trung du và miền núi Bắc Bộ có những thuận lợi gì để phát triển kinh tế ?
2. Thuận lợi.
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
TÂY BẮC
ĐÔNG BẮC
Thủy điện
Chăn nuôi
Khai thác than
Du lịch
Thủy sản
Rau quả ôn đới
Du lịch
Rừng
Chè
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Đặc điểm:
-Địa hình cao hiểm trở, cắt xẻ mạnh
-Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh
-Khoáng sản phong phú ( than đá, sắt , chì kẽm vv)
-Tiềm năng thuỷ điện dồi dào( Hoà Bình , Sơn La vv)
2. Thuận lợi:
-Tài nguyên thiên nhiên phong phú, tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành.
3.Khó khăn:
Bên cạnh những thuận lợi thì vùng còn phải đối mặt với những khó khăn nào?
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
- Trữ lượng khoáng sản nhỏ, khai khai thác phức tạp.
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Đặc điểm.
-Địa hình cao hiểm trở, cắt xẻ mạnh
-Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh
-Khoáng sản phong phú ( than đá, sắt ,chì kẽm vv)
-Tiềm năng thuỷ điện dồi dào( Hoà Bình , Sơn La vv)
2. Thuận lợi.
-Tài nguyên thiên nhiên phong phú, tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành.
3.Khó khăn.
-Địa hình hiểm trở, chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường. - khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lở, lũ quét…
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III.Đặc điểm dân cư xã hội:
Đặc điểm:
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú chủ yếu của những dân tộc nào ?
Người Dao
Người Thái
Người Mông
Người Mường
Các dân tộc ở Tây Bắc
Các dân tộc ở Đông Bắc
Người Nùng
Người Tày
Người Dao Đỏ
MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI CỦA VÙNG 1999
Nhận xét về dân cư, xã hội của tiểu vùng Đông Bắc so với Tây Bắc?
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III.Đặc điểm dân cư xã hội:
Đặc điểm:
- Là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người (Thái, Mường, Dao, Mông…)
-Trình độ dân cư –xã hội có sự chênh lệch giữa Tây Bắc và Đông Bắc.
- Đời sống của đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện.
2.Thuận lợi:
Nêu những thuận lợi về dân cư –xã hội của vùng ?
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
- Thuận lợi: các dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác đất dốc, chăn nuôi gia súc), đa dạng về văn hóa.
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III.Đặc điểm dân cư – xã hội:
Đặc điểm:
Là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người ( Thái, Mường , Dao, Mông vv)
Trình độ dân cư –xã hội có sự chênh lệch giữa TB và ĐB.
Đời sống của đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện.
2.Thuận lợi:
+Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên dốc, trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới..
+ Đa dạng về văn hóa.
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
3.Khó khăn
Nêu một số khó khăn trong đời sống xã hội của vùng hiện nay?
MÙA ĐÔNG GIÁ LẠNH, THIẾU NHÀ TRẺ, TRƯỜNG HỌC
ĐỜI SỐNG KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ VỀ VĂN HÓA
- Khó khăn: về đời sống của các dân tộc, trình độ văn hóa và kĩ thuật của người lao động còn hạn chế.
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III.Đặc điểm dân cư – xã hội:
Đặc điểm:
Là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người ( Thái, Mường, Dao, Mông vv)
Trình độ dân cư –xã hội có sự chênh lệch giữa TB và ĐB.
Đời sống của đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện.
2.Thuận lợi:
+Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên dốc, trồng cây CN, dược liệu, rau quả ôn đới..
+ Đa dạng về văn hóa.
3.Khó khăn:
-Trình độ văn hóa, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế.
-Đời sống của người dân còn nhiều khó khăn.
Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
BÀI TẬP
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. Trên biên giới đất liền của nước ta, tỉnh nào có đường biên giới giáp với Lào và Trung Quốc?
A. Lạng Sơn.
B. Cao Bằng.
C. Lai Châu.
D. Điện Biên.
Câu 2. Mỏ than lớn nhất nước ta thuộc tỉnh?
A. Hải Phòng.
D.Thái Nguyên.
C. Lạng Sơn.
B. Quảng Ninh.
Câu 3. Công trình thuỷ điện Sơn La nằm trên sông?
A. Sông Chảy.
C. Sông Mã.
D. Sông Đà.
B. Sông Đáy.
1
2
3
4
5
6
7
1
T
H
A
N
X
P
R
A
U
Q
U
Ả
D
Â
N
T
Ủ
Y
I
Ệ
N
Đ
Ệ
2
3
4
5
6
7
T
H
Đ
I
A
N
P
H
Ă
N
G
I
T
Ô
Ờ
R
Ư
G
N
Ệ
M
V
Ả
O
B
Ô
N
Đ
Ớ
I
Í
Ộ
C
G
T
N
I
Ư
Ờ
I
C
L
Ợ
Ư
D
Â
Y
C
U
Á
1.Đây là tên 1 loại tài nguyên khoáng sản có nhiều
ở Đông Bắc?
6 chữ cái
10 chữ cái
14 chữ cái
2. Đây là đỉnh núi cao ở tiểu vùng Tây Bắc.?
3. Đây là một nhiệm vụ rất quan trọng,
cần thiết của vùng?.
11 chữ cái
13 chữ cái
8 chữ cái
11 chữ cái
4. Đây là tên gọi chung của các loại cây trồng
thích hợp với khí hậu có mùa đông lạnh?
5. Đây là tên gọi chung của những thành phần
dân cư chủ yếu của vùng?
6. Đây là một tiềm năng lớn của tiểu vùng
Tây Bắc?.
7.Đây là gọi chung của các loại cây trồng
để lấy nguyên liệu làm thuốc?
Hướng dẫn học tập ở nhà
1. Tìm hiểu những vấn đề cơ bản về tình hình phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ về công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ.
2. Nhận biết vị trí và tầm quan trọng của các trung tâm kinh tế trong vùng.
3. Làm bài tập trong tập bản đồ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chu Thị Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)