Bài 16. Thực hành: Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tám |
Ngày 29/04/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Thực hành: Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Giáo viên : Văn Quý Lực
Tổ Sử-Địa, Trường THCS MỸ HOÀ
Biểu đồ tháp tuổi Việt Nam năm 1989
Hãy đọc tên các loại biểu đồ sau đây
Biểu đồ tròn
thể hiện cơ cấu kinh tế đồng bằng sông Hồng năm 1995
CHÚ THÍCH
Nông lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp, xây dựng
Dịch vụ
BIỂU ĐỒ CỘT CHỒNG
THỂ HIỆN CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH CHĂN NUÔI
Biểu đồ đường
thể hiện biến đổi tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số nước ta
Biểu đồ miền
thể hiện cơ cấu GDP nước ta thời kì 1991- 2002
VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ
Bảng 16.1. Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002 (%)
Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991 – 2002.
b) Hãy nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
- Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, lâm , ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23,0% nói lên điều gì?
- Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh? Thực tế này phản ánh điều gì?
BIỂU ĐỒ CỘT CHỒNG
THỂ HIỆN CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH CHĂN NUÔI
-
-
-
-
-
-
0%
40%
60%
80%
100%
20%
CHÚ THÍCH
Sản phẩm trứng sữa
Gia cầm
Gia súc
Phụ phẩm chăn nuôi
Năm
1995
1996
1998
1997
1999
2000
BIỂU ĐỒ MIỀN
THỂ HIỆN CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH CHĂN NUÔI CỦA NƯỚC TA
Biểu đồ miền là kết hợp giữa biểu đồ cột chồng với biểu đồ đường thể hiện sự thay đổi cơ cấu của nhiều yếu tố ở nhiều thời điểm.
Ví dụ:
Biểu đồ miền ( kết hợp biểu đồ cột chồng và biểu đồ đường):
a. Quy trình vẽ:
- Đọc kĩ bảng số liệu, xác định số liệu lớn nhất, nhỏ nhất để chia tỉ lệ trên hai trục.
Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991 – 2002
(%)
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
1993
1991
2001
1999
1997
1995
2002
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Năm
Biểu đồ miền ( kết hợp biểu đồ cột chồng và biểu đồ đường):
a. Quy trình vẽ:
- Đọc kĩ bảng số liệu, xác định số liệu lớn nhất, nhỏ nhất để chia tỉ lệ trên hai trục.
- Vẽ hệ trục toạ độ ( phần dương ) rồi vẽ hai trục phụ tương ứng tạo thành hình chữ nhật, ghi đơn vị.
+ Hai trục tung ( phải, trái ) tỉ lệ 100%.
+ Hai trục hoành ( trên, dưới) theo tỉ lệ thời gian.
(%)
100
90
80
70
60
100
90
50
80
70
60
50
40
30
20
10
0
30
20
10
0
40
1993
1991
2001
1999
1997
1995
2002
I
(%)
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Năm
Biểu đồ miền ( kết hợp biểu đồ cột chồng và biểu đồ đường):
a. Quy trình vẽ:
- Đọc kĩ bảng số liệu, xác định số liệu lớn nhất, nhỏ nhất để chia tỉ lệ trên hai trục.
- Vẽ hệ trục toạ độ ( phần dương ) rồi vẽ hai trục phụ tương ứng tạo thành hình chữ nhật, ghi đơn vị.
+ Hai trục tung ( phải, trái ) tỉ lệ 100%.
+ Hai trục hoành ( trên, dưới) theo tỉ lệ thời gian.
- Lần lượt xác định toạ độ giao điểm của từng yếu tố theo từng thời điểm.
- Nối các đường biểu diễn (đường phân miền).
- Kí hiệu và chú thích từng miền thống nhất.
- Ghi tên biểu đồ.
- Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, lâm , ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23,0% nói lên nền kinh tế nước ta đang chuyển dần từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp, dịch vụ.
- Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh? Thực tế này phản ánh điều gì?
- Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, lâm , ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23,0% nói lên điều gì?
(%)
100
90
80
70
60
100
90
50
80
70
60
50
40
30
20
10
0
30
20
10
0
40
1993
1991
2001
1999
1997
1995
2002
I
(%)
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Nông, lâm, ngư
Công nghiệp, xây dựng
Dịch vụ
CHÚ THÍCH
Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP nước ta thời kì 1991- 2002
b. Nhận xét: (Thảo luận nhóm đôi)
Tỉ trọng khu vực kinh tế công nghiệp tăng nhanh. Thực tế này phản ánh nước ta đang thực hiện tốt quá trình công nghiệp hoá.
Biểu đồ miền ( kết hợp biểu đồ cột chồng và biểu đồ đường):
a. Quy trình vẽ:
- Đọc kĩ bảng số liệu, xác định số liệu lớn nhất, nhỏ nhất để chia tỉ lệ trên hai trục.
- Vẽ hệ trục toạ độ ( phần dương ) rồi vẽ hai trục phụ tương ứng tạo thành hình chữ nhật, ghi đơn vị.
+ Hai trục tung ( phải, trái ) tỉ lệ 100%.
+ Hai trục hoành ( trên, dưới) theo tỉ lệ thời gian.
- Lần lượt xác định toạ độ giao điểm của từng yếu tố theo từng thời điểm.
- Nối các đường biểu diễn (đường phân miền).
- Kí hiệu và chú thích từng miền thống nhất.
- Ghi tên biểu đồ.
b. Nhận xét:
- Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, lâm , ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23,0% nói lên nền kinh tế nước ta đang chuyển dần từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp, dịch vụ.
- Tỉ trọng khu vực kinh tế công nghiệp tăng nhanh. Thực tế này phản ánh nước ta đang thực hiện tốt quá trình công nghiệp hoá.
(%)
100
90
80
70
60
100
90
50
80
70
60
50
40
30
20
10
0
30
20
10
0
40
1993
1991
2001
1999
1997
1995
2002
I
(%)
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Nông, lâm, ngư
Công nghiệp, xây dựng
Dịch vụ
CHÚ THÍCH
Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP nước ta thời kì 1991- 2002
T R Ò C H Ơ I “Đ Ồ N G Đ Ộ I”
Chia 2 đội A&B : Mỗi đội 5 em đại diện
- Dựa vào bảng số liệu, phối hợp để vẽ
biểu đồ miền trên bảng.
- Đội nào vẽ đúng, đẹp hơn sẽ là đội thắng .
Bảng 16.1. Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002 (%)
DẶN DÒ
Về nhà hoàn chỉnh bài thực hành.
Tìm hiểu bài mới:
+ Phần III: Sự phân hoá lãnh thổ
- Tìm hiểu vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm dân cư, xã hội.
Tổ Sử-Địa, Trường THCS MỸ HOÀ
Biểu đồ tháp tuổi Việt Nam năm 1989
Hãy đọc tên các loại biểu đồ sau đây
Biểu đồ tròn
thể hiện cơ cấu kinh tế đồng bằng sông Hồng năm 1995
CHÚ THÍCH
Nông lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp, xây dựng
Dịch vụ
BIỂU ĐỒ CỘT CHỒNG
THỂ HIỆN CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH CHĂN NUÔI
Biểu đồ đường
thể hiện biến đổi tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số nước ta
Biểu đồ miền
thể hiện cơ cấu GDP nước ta thời kì 1991- 2002
VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ
Bảng 16.1. Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002 (%)
Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991 – 2002.
b) Hãy nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
- Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, lâm , ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23,0% nói lên điều gì?
- Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh? Thực tế này phản ánh điều gì?
BIỂU ĐỒ CỘT CHỒNG
THỂ HIỆN CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH CHĂN NUÔI
-
-
-
-
-
-
0%
40%
60%
80%
100%
20%
CHÚ THÍCH
Sản phẩm trứng sữa
Gia cầm
Gia súc
Phụ phẩm chăn nuôi
Năm
1995
1996
1998
1997
1999
2000
BIỂU ĐỒ MIỀN
THỂ HIỆN CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH CHĂN NUÔI CỦA NƯỚC TA
Biểu đồ miền là kết hợp giữa biểu đồ cột chồng với biểu đồ đường thể hiện sự thay đổi cơ cấu của nhiều yếu tố ở nhiều thời điểm.
Ví dụ:
Biểu đồ miền ( kết hợp biểu đồ cột chồng và biểu đồ đường):
a. Quy trình vẽ:
- Đọc kĩ bảng số liệu, xác định số liệu lớn nhất, nhỏ nhất để chia tỉ lệ trên hai trục.
Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991 – 2002
(%)
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
1993
1991
2001
1999
1997
1995
2002
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Năm
Biểu đồ miền ( kết hợp biểu đồ cột chồng và biểu đồ đường):
a. Quy trình vẽ:
- Đọc kĩ bảng số liệu, xác định số liệu lớn nhất, nhỏ nhất để chia tỉ lệ trên hai trục.
- Vẽ hệ trục toạ độ ( phần dương ) rồi vẽ hai trục phụ tương ứng tạo thành hình chữ nhật, ghi đơn vị.
+ Hai trục tung ( phải, trái ) tỉ lệ 100%.
+ Hai trục hoành ( trên, dưới) theo tỉ lệ thời gian.
(%)
100
90
80
70
60
100
90
50
80
70
60
50
40
30
20
10
0
30
20
10
0
40
1993
1991
2001
1999
1997
1995
2002
I
(%)
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Năm
Biểu đồ miền ( kết hợp biểu đồ cột chồng và biểu đồ đường):
a. Quy trình vẽ:
- Đọc kĩ bảng số liệu, xác định số liệu lớn nhất, nhỏ nhất để chia tỉ lệ trên hai trục.
- Vẽ hệ trục toạ độ ( phần dương ) rồi vẽ hai trục phụ tương ứng tạo thành hình chữ nhật, ghi đơn vị.
+ Hai trục tung ( phải, trái ) tỉ lệ 100%.
+ Hai trục hoành ( trên, dưới) theo tỉ lệ thời gian.
- Lần lượt xác định toạ độ giao điểm của từng yếu tố theo từng thời điểm.
- Nối các đường biểu diễn (đường phân miền).
- Kí hiệu và chú thích từng miền thống nhất.
- Ghi tên biểu đồ.
- Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, lâm , ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23,0% nói lên nền kinh tế nước ta đang chuyển dần từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp, dịch vụ.
- Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh? Thực tế này phản ánh điều gì?
- Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, lâm , ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23,0% nói lên điều gì?
(%)
100
90
80
70
60
100
90
50
80
70
60
50
40
30
20
10
0
30
20
10
0
40
1993
1991
2001
1999
1997
1995
2002
I
(%)
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Nông, lâm, ngư
Công nghiệp, xây dựng
Dịch vụ
CHÚ THÍCH
Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP nước ta thời kì 1991- 2002
b. Nhận xét: (Thảo luận nhóm đôi)
Tỉ trọng khu vực kinh tế công nghiệp tăng nhanh. Thực tế này phản ánh nước ta đang thực hiện tốt quá trình công nghiệp hoá.
Biểu đồ miền ( kết hợp biểu đồ cột chồng và biểu đồ đường):
a. Quy trình vẽ:
- Đọc kĩ bảng số liệu, xác định số liệu lớn nhất, nhỏ nhất để chia tỉ lệ trên hai trục.
- Vẽ hệ trục toạ độ ( phần dương ) rồi vẽ hai trục phụ tương ứng tạo thành hình chữ nhật, ghi đơn vị.
+ Hai trục tung ( phải, trái ) tỉ lệ 100%.
+ Hai trục hoành ( trên, dưới) theo tỉ lệ thời gian.
- Lần lượt xác định toạ độ giao điểm của từng yếu tố theo từng thời điểm.
- Nối các đường biểu diễn (đường phân miền).
- Kí hiệu và chú thích từng miền thống nhất.
- Ghi tên biểu đồ.
b. Nhận xét:
- Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, lâm , ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23,0% nói lên nền kinh tế nước ta đang chuyển dần từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp, dịch vụ.
- Tỉ trọng khu vực kinh tế công nghiệp tăng nhanh. Thực tế này phản ánh nước ta đang thực hiện tốt quá trình công nghiệp hoá.
(%)
100
90
80
70
60
100
90
50
80
70
60
50
40
30
20
10
0
30
20
10
0
40
1993
1991
2001
1999
1997
1995
2002
I
(%)
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Nông, lâm, ngư
Công nghiệp, xây dựng
Dịch vụ
CHÚ THÍCH
Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP nước ta thời kì 1991- 2002
T R Ò C H Ơ I “Đ Ồ N G Đ Ộ I”
Chia 2 đội A&B : Mỗi đội 5 em đại diện
- Dựa vào bảng số liệu, phối hợp để vẽ
biểu đồ miền trên bảng.
- Đội nào vẽ đúng, đẹp hơn sẽ là đội thắng .
Bảng 16.1. Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002 (%)
DẶN DÒ
Về nhà hoàn chỉnh bài thực hành.
Tìm hiểu bài mới:
+ Phần III: Sự phân hoá lãnh thổ
- Tìm hiểu vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm dân cư, xã hội.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tám
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)