Bài 15. Thương mại và du lịch
Chia sẻ bởi Đinh Văn Hưng |
Ngày 28/04/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Thương mại và du lịch thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Bài 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I/ - Thương mại.
? Hãy nêu vai trò và chức năng của ngành thương mại và các ngành dịch vụ khác?
? Thương mại có mấy ngành chính ?
Bài 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
1. Nội thương.
? Nội thương là những hoạt động gì?
- Là hoạt động trao đổi buôn bán trong nội bộ nước ta.
? Từ khi đổi mới cho đến nay các hoạt động nội thương có sự thay đổi như thế nào ?
+ Cả nước là 1 thị trường thống nhất.
+ Hàng hóa dồi dào, đa dạng và tự do lưu thông.
+ Chợ hoạt động tấp nập cả thành thị lẫn nông thôn.
? Trong các thành phần kinh tế, thành phần kinh tế nào giúp nội thương phát triển mạnh mẽ?
- Thành phần kinh tế tư nhân đóng vai trò cơ bản trong hoạt động nội thương.
Nghìn tỉ
Vùng
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
DBSH
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
ĐB SCL
53.2
20.1
17.8
26.5
9.2
89. 4
53.8
HÌNH 15.1: BIỂU ĐỒ TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG PHÂN THEO VÙNG, NĂM 2002
?Quan sát biểu đồ nhận xét sự phân bố theo vùng của ngành nội thương
- Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở vùng đông dân, kinh tế phát triển (Đông Nam Bộ, ĐBSH, ĐBSCL)
? Hà Nội và TPHCM có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất nước ta?
- Hà Nội và TPHCM là 2 trung tâm thương mại, dịch vụ lớn, đa dạng nhất nước ta.
Chợ Đồng Xuân - Hà Nội
Trung tâm thương mại – Tràng Tiền
Trung tâm thương mại – Sài gòn
2. Ngoại thương.
? Ngoại thương là những hoạt động gì?
- Là hoạt động giao lưu kinh tế xã hội với nước ngoài.
? Vai trò của ngành ngoại thương?
- Là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất nước ta, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế trong nước.
? Hãy nhận xét biểu đồ và kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta mà em biết?
27.6
40.6
31.8
Biểu đồ cơ cấu giá trị xuất khẩu, năm 2002 (%)
VD:
Khoáng sản, lâm sản:
Dầu thô, than đá…
Nông sản, thủy sản:
Gạo, cà phê, tôm, cá, mực đông lạnh…
Sản phẩm CN chế biến:
Hàng dệt may, điện tử…
Chế biến mực xuất khẩu
+ Xuất: hàng nông, lâm, thủy sản, hàng công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp, khoáng sản.
? Hãy cho biết các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay?
+ Nhập: máy móc thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu và 1 số mặt hàng tiêu dùng.
? Hiện nay nước ta quan hệ buôn bán nhiều nhất với thị trường nào?
- Hiện nay nước ta quan hệ buôn bán chủ yếu với thị trường khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.
Ô tray lia
Châu Âu
Bắc Mĩ
? Tại sao nước ta lại buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực Châu Á – Thái Bình Dương?
* Vị trí địa lí thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa.
* Các mối quan hệ có tính truyền thống.
* Thị hiếu tiêu dùng có nhiều điểm tương đồng nên dễ xâm nhập thị trường.
* Tiêu chuẩn hàng hóa không cao, phù hợp với trình độ SX còn thấp của người VN.
II/ - Du lịch.
? Du lịch có vai trò như thế nào trong cơ cấu kinh tế nước ta?
- Là ngành có vị trí quan trọng trong cơ cấu kinh tế nước ta, đem lại nguồn thu nhập, tăng cường quan hệ với các nước.
? Hãy nêu những điều kiện cần thiết để phát triển du lịch nước ta?
* Nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên.
* Các tài nguyên nhân văn.
Thảo luận nhóm:
- Nhóm 1,3: Tìm hiểu về tài nguyên du lịch tự nhiên.
- Nhóm 2,4: Tìm hiểu về tài nguyên du lịch nhân văn.
Phong cảnh đẹp:
Hạ Long, Hoa Lư, Phong Nha, Sapa, Hương Sơn, Tam Đảo, Đà Lạt….
Bãi tắm:
Trà cổ, Đồ sơn, Sầm sơn, Cửa Lò, Nha Trang, Vũng Tàu, Lăng Cô, Vân Phong, Ninh Chữ.
Khí hậu:
Nhiệt đới gió mùa, khí hậu núi cao nên du lịch quanh năm, đặc biệt mùa hè.
Vịnh Hạ Long
Động Phong Nha
Sa pa
Tam đảo
Đà Lạt
Hồ Ba Bể
Mũi Né – Nha Trang
Lăng cô
Vũng Tàu
Tài nguyên:
Các sân chim Nam Bộ, 27 vườn quốc gia, 44 khu bảo tồn
Công trình kiến trúc:
Chùa Tây Phương, Tháp Chàm, Tòa thánh Tây Ninh, Phố cổ Hội An, Cố đô Huế, Văn Miếu…
Lễ hội dân gian:
Hội chùa Hương, hội Đền Hùng, hội Lim, hội Gióng, hội chọi trâu…..
Tháp chàm
Phố cổ Hội An
Tòa thánh Tây Ninh
Cố đô Huế
Lễ hội chọi trâu
Di tích lịch sử:
Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Tháp Chàm, nhà tù Côn đảo, Cảng nhà Rồng…
Làng nghề:
Lụa Hà Đông, gốm Bát Tràng……
Văn hóa dân gian:
Các món ăn dân tộc, hát đối đáp, hát quan họ, hát chèo, hát tuồng, hát trường ca Tây Nguyên….
Gốm Bát Tràng
Hát chèo
Hát Quan họ trên thuyền.
? Ở địa phương chúng ta có những tài nguyên du lịch nào?
* Tài nguyên du lịch nhân văn:
+ Di tích lòch söû: Laêng cuï Phoù Baûn, Xeûo quyùt,
- Nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch cả về tự nhiên lẫn nhân văn.
- Số lượng khách du lịch trong nước và quốc tế ngày càng tăng.
CỦNG CỐ :
a) Choïn yù ñuùng nhaát trong caùc caâu sau :
1. Theo em, thành phần kinh tế nào chiếm tỉ trọng doanh thu lớn nhất trong ngành thương mại và các dịch vụ?
a. Kinh tế nhà nước.
b. Kinh tế tập thể.
c. Kinh tế hỗn hợp.
2. Ở các vùng nông thôn, việc mua bán thường diễn ra ở đâu?
a. Trung tâm thương mại
b. Siêu thị .
c. Cửa hàng mua bán .
d. Kinh t? tu nhn, c th?.
d. Ch?
3. Sự phân bố ngành nội thương hiện nay chủ yếu tập trung ở vùng đồng bằng vì:
a. Hệ thống giao thông thuận tiện, dễ dàng.
b. Dân cư tập trung đông, có sức mua cao.
c. Có nhiều cơ sở hạ tầng kĩ thuật tốt như chợ, siêu thị, cửa hàng..
d. Các câu ……………………….. đúng
a, b, c
4. Năm 2002, cả nước ta đã đón 1 lượng khách du lịch quốc tế khoảng:
a. 6,2 triệu khách.
b. 7,2 triệu khách.
c. 10,5 triệu khách.
2. Cho đến năm 2002, mặt hàng có cơ cấu giá trị xuất khẩu chiếm tỉ trọng lớn nhất của nước ta là:
a. Sản phẩm công nghiệp nặng và khoáng sản.
b. Nông, lâm, thủy sản.
d. 2,6 tri?u khch.
c. S?n ph?m cơng nghi?p nh? v ti?u th? cơng nghi?p.
Nối cột (1) và cột (2) sao cho thích hợp
Dặn dò
Học bài.
Làm bài tập 1,2,3 SGK trang 60.
Chuẩn bị dụng cụ tiết sau thực hành.
I/ - Thương mại.
? Hãy nêu vai trò và chức năng của ngành thương mại và các ngành dịch vụ khác?
? Thương mại có mấy ngành chính ?
Bài 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
1. Nội thương.
? Nội thương là những hoạt động gì?
- Là hoạt động trao đổi buôn bán trong nội bộ nước ta.
? Từ khi đổi mới cho đến nay các hoạt động nội thương có sự thay đổi như thế nào ?
+ Cả nước là 1 thị trường thống nhất.
+ Hàng hóa dồi dào, đa dạng và tự do lưu thông.
+ Chợ hoạt động tấp nập cả thành thị lẫn nông thôn.
? Trong các thành phần kinh tế, thành phần kinh tế nào giúp nội thương phát triển mạnh mẽ?
- Thành phần kinh tế tư nhân đóng vai trò cơ bản trong hoạt động nội thương.
Nghìn tỉ
Vùng
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
DBSH
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
ĐB SCL
53.2
20.1
17.8
26.5
9.2
89. 4
53.8
HÌNH 15.1: BIỂU ĐỒ TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG PHÂN THEO VÙNG, NĂM 2002
?Quan sát biểu đồ nhận xét sự phân bố theo vùng của ngành nội thương
- Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở vùng đông dân, kinh tế phát triển (Đông Nam Bộ, ĐBSH, ĐBSCL)
? Hà Nội và TPHCM có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất nước ta?
- Hà Nội và TPHCM là 2 trung tâm thương mại, dịch vụ lớn, đa dạng nhất nước ta.
Chợ Đồng Xuân - Hà Nội
Trung tâm thương mại – Tràng Tiền
Trung tâm thương mại – Sài gòn
2. Ngoại thương.
? Ngoại thương là những hoạt động gì?
- Là hoạt động giao lưu kinh tế xã hội với nước ngoài.
? Vai trò của ngành ngoại thương?
- Là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất nước ta, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế trong nước.
? Hãy nhận xét biểu đồ và kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta mà em biết?
27.6
40.6
31.8
Biểu đồ cơ cấu giá trị xuất khẩu, năm 2002 (%)
VD:
Khoáng sản, lâm sản:
Dầu thô, than đá…
Nông sản, thủy sản:
Gạo, cà phê, tôm, cá, mực đông lạnh…
Sản phẩm CN chế biến:
Hàng dệt may, điện tử…
Chế biến mực xuất khẩu
+ Xuất: hàng nông, lâm, thủy sản, hàng công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp, khoáng sản.
? Hãy cho biết các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay?
+ Nhập: máy móc thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu và 1 số mặt hàng tiêu dùng.
? Hiện nay nước ta quan hệ buôn bán nhiều nhất với thị trường nào?
- Hiện nay nước ta quan hệ buôn bán chủ yếu với thị trường khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.
Ô tray lia
Châu Âu
Bắc Mĩ
? Tại sao nước ta lại buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực Châu Á – Thái Bình Dương?
* Vị trí địa lí thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa.
* Các mối quan hệ có tính truyền thống.
* Thị hiếu tiêu dùng có nhiều điểm tương đồng nên dễ xâm nhập thị trường.
* Tiêu chuẩn hàng hóa không cao, phù hợp với trình độ SX còn thấp của người VN.
II/ - Du lịch.
? Du lịch có vai trò như thế nào trong cơ cấu kinh tế nước ta?
- Là ngành có vị trí quan trọng trong cơ cấu kinh tế nước ta, đem lại nguồn thu nhập, tăng cường quan hệ với các nước.
? Hãy nêu những điều kiện cần thiết để phát triển du lịch nước ta?
* Nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên.
* Các tài nguyên nhân văn.
Thảo luận nhóm:
- Nhóm 1,3: Tìm hiểu về tài nguyên du lịch tự nhiên.
- Nhóm 2,4: Tìm hiểu về tài nguyên du lịch nhân văn.
Phong cảnh đẹp:
Hạ Long, Hoa Lư, Phong Nha, Sapa, Hương Sơn, Tam Đảo, Đà Lạt….
Bãi tắm:
Trà cổ, Đồ sơn, Sầm sơn, Cửa Lò, Nha Trang, Vũng Tàu, Lăng Cô, Vân Phong, Ninh Chữ.
Khí hậu:
Nhiệt đới gió mùa, khí hậu núi cao nên du lịch quanh năm, đặc biệt mùa hè.
Vịnh Hạ Long
Động Phong Nha
Sa pa
Tam đảo
Đà Lạt
Hồ Ba Bể
Mũi Né – Nha Trang
Lăng cô
Vũng Tàu
Tài nguyên:
Các sân chim Nam Bộ, 27 vườn quốc gia, 44 khu bảo tồn
Công trình kiến trúc:
Chùa Tây Phương, Tháp Chàm, Tòa thánh Tây Ninh, Phố cổ Hội An, Cố đô Huế, Văn Miếu…
Lễ hội dân gian:
Hội chùa Hương, hội Đền Hùng, hội Lim, hội Gióng, hội chọi trâu…..
Tháp chàm
Phố cổ Hội An
Tòa thánh Tây Ninh
Cố đô Huế
Lễ hội chọi trâu
Di tích lịch sử:
Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Tháp Chàm, nhà tù Côn đảo, Cảng nhà Rồng…
Làng nghề:
Lụa Hà Đông, gốm Bát Tràng……
Văn hóa dân gian:
Các món ăn dân tộc, hát đối đáp, hát quan họ, hát chèo, hát tuồng, hát trường ca Tây Nguyên….
Gốm Bát Tràng
Hát chèo
Hát Quan họ trên thuyền.
? Ở địa phương chúng ta có những tài nguyên du lịch nào?
* Tài nguyên du lịch nhân văn:
+ Di tích lòch söû: Laêng cuï Phoù Baûn, Xeûo quyùt,
- Nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch cả về tự nhiên lẫn nhân văn.
- Số lượng khách du lịch trong nước và quốc tế ngày càng tăng.
CỦNG CỐ :
a) Choïn yù ñuùng nhaát trong caùc caâu sau :
1. Theo em, thành phần kinh tế nào chiếm tỉ trọng doanh thu lớn nhất trong ngành thương mại và các dịch vụ?
a. Kinh tế nhà nước.
b. Kinh tế tập thể.
c. Kinh tế hỗn hợp.
2. Ở các vùng nông thôn, việc mua bán thường diễn ra ở đâu?
a. Trung tâm thương mại
b. Siêu thị .
c. Cửa hàng mua bán .
d. Kinh t? tu nhn, c th?.
d. Ch?
3. Sự phân bố ngành nội thương hiện nay chủ yếu tập trung ở vùng đồng bằng vì:
a. Hệ thống giao thông thuận tiện, dễ dàng.
b. Dân cư tập trung đông, có sức mua cao.
c. Có nhiều cơ sở hạ tầng kĩ thuật tốt như chợ, siêu thị, cửa hàng..
d. Các câu ……………………….. đúng
a, b, c
4. Năm 2002, cả nước ta đã đón 1 lượng khách du lịch quốc tế khoảng:
a. 6,2 triệu khách.
b. 7,2 triệu khách.
c. 10,5 triệu khách.
2. Cho đến năm 2002, mặt hàng có cơ cấu giá trị xuất khẩu chiếm tỉ trọng lớn nhất của nước ta là:
a. Sản phẩm công nghiệp nặng và khoáng sản.
b. Nông, lâm, thủy sản.
d. 2,6 tri?u khch.
c. S?n ph?m cơng nghi?p nh? v ti?u th? cơng nghi?p.
Nối cột (1) và cột (2) sao cho thích hợp
Dặn dò
Học bài.
Làm bài tập 1,2,3 SGK trang 60.
Chuẩn bị dụng cụ tiết sau thực hành.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Văn Hưng
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)