Bài 14. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Chia sẻ bởi Trần Thanh Phi |
Ngày 28/04/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD&ĐT Huyện Đăk Glong
Trường THCS Chu Văn An
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ KSTNĐN
Môn: Địa lí Lớp 9A
CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
DỊCH VỤ TIÊU DÙNG
DỊCH VỤ SẢN XUẤT
-
-
-
DỊCH VỤ CÔNG CỘNG
-
-
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Nêu tên các ngành dịch vụ theo sơ đồ dưới đây?
CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
DỊCH VỤ TIÊU DÙNG
Thương nghiệp, dịch vụ
sửa chữa
Khách sạn, nhà hàng
Dịch vụ cá nhân và cộng
đồng
DỊCH VỤ SẢN XUẤT
Giao thông vận tải, bưu
chính viễn thông
Tài chính, tín dụng
Kinh doanh tài sản, tư
vấn
DỊCH VỤ CÔNG CỘNG
KHCN, giáo dục, y tế,
văn hóa, thể thao
Quản lí nhà nước,
đoàn thể và bảo hiểm
bắt buộc
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tại sao các hoạt động dịch vụ nước ta phân bố không đều? Cho ví dụ chứng minh?
Vì sự phân bố các hoạt động dịch vụ phụ thuộc vào quy mô dân số và sự phát triển kinh tế (thu nhập của người dân).
Đại lộ Thăng Long (Láng - Hòa Lạc)
Tuyến đường sắt Bắc - Nam
Phương tiện đi lại trên sông Tiền
Cảng Sài Gòn
Sân bay Tân Sơn Nhất
Vệ tinh VN REDSAT 1
Vệ tinh VINASAT 1
Dịch vụ chuyển phát nhanh
Vệ tinh VN RED SAT 1
Tuần 7 Tiết 14
Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI
VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Ý nghĩa:
- Có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mọi ngành kinh tế và sự hoạt động hiệu quả của nền kinh tế thị trường.
- Thực hiện các mối liên hệ kinh tế trong và ngoài nước
- Tạo cơ hội cho những vùng khó khăn phát triển.
Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CH: Dựa vào SGK và bức tranh trên cho biết giao thông vận tải có ý nghĩa như thế nào trong nền kinh tế của nước ta?
Đường
bộ
Giao thông vận tải
Đường
sắt
Đường
sông
Đường
biển
Đường
hàng không
Đường
ống
Cho biết GTVT nước ta có những loại hình nào?
Câu hỏi: Nhận xét về các loại hình GTVT nước ta? Đặc điểm phân bố và chất lượng của các loại hình này?
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Ý nghĩa:
+ Tác động đến mọi ngành kinh tế, đời sống con người.
+ Thực hiện mối liên hệ kinh tế trong và ngoài nước
+ Tạo cơ hội phát triển những vùng khó khăn.
2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình
* Có đủ các loại hình vận tải, phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao.
Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Bảng 14.1. Cơ cấu khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo các loại hình vận tải (%)
(Không kể vận tải bằng đường ống)
Hoạt động cặp (thời gian 2’)
Câu hỏi: Quan sát bảng 14.1, hãy cho biết:
Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa? Tại sao?
Loại hình nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất? Tại sao?
- Đường bộ có vai trò quan trọng nhất vì có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu và có mạng lưới rộng khắp, cơ động, linh hoạt.
- Đường hàng không có tỉ trọng tăng nhanh nhất do có ưu thế về tốc độ, đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa tăng rất nhanh của nền kinh tế. Tuy nhiên tỉ trọng của loại hình này còn nhỏ.
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Ý nghĩa:
2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình
* Có đủ các loại hình vận tải, phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao.
2.1 Đường bộ:
- Tình hình: chuyên chở được nhiều hàng hoá và hành khách nhất, được đầu tư nhiều nhất.
- Các tuyến quan trọng: QL 1A, đường Hồ Chí Minh.
Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Câu hỏi: Nêu tình hình phát triển của đường bộ nước ta? Tên hai tuyến đường bộ quan trọng?
Từ thành phố Hồ Chí Minh:
QL1A, 13, 22, 51, Hồ Chí Minh
Từ thủ đô Hà Nội: QL 1A,
2,3,5,6,18, Hồ Chí Minh
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Ý nghĩa:
2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình
* Có đủ các loại hình vận tải, phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao.
2.1 Đường bộ:
2.2 Đường sắt:
- Quan trọng nhất tuyến đường sắt Thống Nhất Hà Nội-TP Hồ Chí Minh.
- Các tuyến đường còn lại đều nằm ở miền Bắc.
Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Ý nghĩa:
2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình
* Có đủ các loại hình vận tải, phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao.
2.1 Đường bộ:
2.2 Đường sắt:
2.3 Đường sông:
- Mới được khai thác ở mức độ thấp, tập trung lưu vực vận tải sông Hồng và sông Cửu Long.
Câu hỏi: Nêu tình hình phát triển và phân bố của giao thông vận tải đường sông?
Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Ý nghĩa:
2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình
* Có đủ các loại hình vận tải, phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao.
2.1 Đường bộ:
2.2 Đường sắt:
2.3 Đường sông:
2.4 Đường biển:
- Gồm vận tải ven biển và vận tải quốc tế. Hoạt động vận tải biển quốc tế được đẩy mạnh.
Hãy xác định ba cảng biển quan trọng nhất nước ta?
Câu hỏi: Nêu tình hình phát triển của loại hình vận tải đường biển?
Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Cảng Hải Phòng
Cảng Đà Nẵng
Cảng Sài Gòn
Cảng Hải Phòng
Cảng Đà Nẵng
Cảng Sài Gòn
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Ý nghĩa:
2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình
* Có đủ các loại hình vận tải, phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao.
2.1 Đường bộ:
2.2 Đường sắt:
2.3 Đường sông:
2.4 Đường biển:
Gồm vận tải ven biển và vận tải quốc tế. Hoạt động vận tải biển quốc tế được đẩy mạnh.
- Ba cảng biển lớn nhất nước là: Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.
2.5 Đường hàng không:
Đã và đang phát triển theo hướng hiện đại hoá.
Ba đầu mối chính trong nước và quốc tế là: Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất.
Câu hỏi: Trình bày tình hình phát triển của đường hàng không và xác định ba đầu mối chính trong nước và quốc tế trên lược đồ?
Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Hà Nội (Nội Bài)
Đà Nẵng
Tp.Hồ Chí Minh
(Tân Sơn Nhất)
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Ý nghĩa:
2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình
2.1 Đường bộ:
2.2 Đường sắt:
2.3 Đường sông:
2.4 Đường biển:
2.5 Đường hàng không:
2.6 Đường ống:
- Ngày càng phát triển, chủ yếu chuyên chở dầu và khí.
Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Loại hình giao thông mới
Câu hỏi: Tỉnh Đăk Nông có các loại hình giao thông nào? Kể tên một số quốc lộ và tỉnh lộ mà em biết? Địa phương em có chương trình nào mà nhà nước và nhân dân cùng làm đường bê tông?
- Đăk Nông có loại hình giao thông đường bộ, đường sông, không có đường sắt, đường biển, đường hàng không và đường ống.
- Quốc lộ: Có 3 tuyến với tổng chiều dài là 311 km, phần lớn đã được trải nhựa nhưng vẫn còn 91 km là đường đất. Đó là các tuyến: QL 14; QL 14C; Quốc lộ 28.
- Tỉnh lộ: Gồm có 6 tuyến với tổng chiều dài 318 km, còn 192 km đường đất chiếm 60,4%, gồm các tuyến:
- Tỉnh lộ 1: Kiến Đức - Tuy Đức
- Tỉnh lộ 2: Đức Mạnh - Đắk Song
- Tỉnh lộ 3: Đắk Mil – Krông Nô
- Tỉnh lộ 4: Gia Nghĩa - Cư Jút
- Tỉnh lộ 5: Kiến Đức - Cai Chanh
- Tỉnh lộ 6: Đắk Bút So - Quảng Sơn
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
II. BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
II. BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
- Bưu chính có những bước phát triển mạnh mẽ. Mạng bưu cục không ngừng được mở rộng và nâng cấp. Nhiều dịch vụ mới với chất lượng cao ra đời như: chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh, điện hoa, mua hàng qua bưu chính...
Câu hỏi: Dựa vào SGK trình bày tình hình phát triển của bưu chính? Dẫn chứng?
Tăng rất nhanh, từ năm 1991 đến 2002 tăng 35,5 lần.
Tốc độ tăng lớn hơn mức tăng trưởng của nền kinh tế nói chung
Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
II. BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
-
- Viễn thông phát triển nhanh và hiện đại:
+ Toàn mạng lưới điện thoại đã được tự động hóa tới tất cả các huyện và tới hơn 90% số xã.
+ Năng lực mạng viễn thông quốc tế và liên tỉnh được nâng lên vượt bậc, tuyến cáp quang Bắc - Nam nối tất cả các tỉnh thành.
+ Nước ta hòa mạng Internet vào cuối năm 1997.
Câu hỏi: Dựa vào SGK và phần phân tích ở hình 14.3 cho biết, tình hình phát triển của ngành viễn thông? Dẫn chứng?
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Nối ý ở cột A với cột B để được câu trả lời đúng
1. Về nhà học bài, làm bài tập trong SGK và SBT.
2. Chuẩn bị bài 15.
DẶN DÒ
Bài học kết thúc.
Xin chân thành cảm ơn !
Trường THCS Chu Văn An
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ KSTNĐN
Môn: Địa lí Lớp 9A
CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
DỊCH VỤ TIÊU DÙNG
DỊCH VỤ SẢN XUẤT
-
-
-
DỊCH VỤ CÔNG CỘNG
-
-
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Nêu tên các ngành dịch vụ theo sơ đồ dưới đây?
CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
DỊCH VỤ TIÊU DÙNG
Thương nghiệp, dịch vụ
sửa chữa
Khách sạn, nhà hàng
Dịch vụ cá nhân và cộng
đồng
DỊCH VỤ SẢN XUẤT
Giao thông vận tải, bưu
chính viễn thông
Tài chính, tín dụng
Kinh doanh tài sản, tư
vấn
DỊCH VỤ CÔNG CỘNG
KHCN, giáo dục, y tế,
văn hóa, thể thao
Quản lí nhà nước,
đoàn thể và bảo hiểm
bắt buộc
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tại sao các hoạt động dịch vụ nước ta phân bố không đều? Cho ví dụ chứng minh?
Vì sự phân bố các hoạt động dịch vụ phụ thuộc vào quy mô dân số và sự phát triển kinh tế (thu nhập của người dân).
Đại lộ Thăng Long (Láng - Hòa Lạc)
Tuyến đường sắt Bắc - Nam
Phương tiện đi lại trên sông Tiền
Cảng Sài Gòn
Sân bay Tân Sơn Nhất
Vệ tinh VN REDSAT 1
Vệ tinh VINASAT 1
Dịch vụ chuyển phát nhanh
Vệ tinh VN RED SAT 1
Tuần 7 Tiết 14
Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI
VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Ý nghĩa:
- Có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mọi ngành kinh tế và sự hoạt động hiệu quả của nền kinh tế thị trường.
- Thực hiện các mối liên hệ kinh tế trong và ngoài nước
- Tạo cơ hội cho những vùng khó khăn phát triển.
Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CH: Dựa vào SGK và bức tranh trên cho biết giao thông vận tải có ý nghĩa như thế nào trong nền kinh tế của nước ta?
Đường
bộ
Giao thông vận tải
Đường
sắt
Đường
sông
Đường
biển
Đường
hàng không
Đường
ống
Cho biết GTVT nước ta có những loại hình nào?
Câu hỏi: Nhận xét về các loại hình GTVT nước ta? Đặc điểm phân bố và chất lượng của các loại hình này?
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Ý nghĩa:
+ Tác động đến mọi ngành kinh tế, đời sống con người.
+ Thực hiện mối liên hệ kinh tế trong và ngoài nước
+ Tạo cơ hội phát triển những vùng khó khăn.
2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình
* Có đủ các loại hình vận tải, phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao.
Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Bảng 14.1. Cơ cấu khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo các loại hình vận tải (%)
(Không kể vận tải bằng đường ống)
Hoạt động cặp (thời gian 2’)
Câu hỏi: Quan sát bảng 14.1, hãy cho biết:
Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa? Tại sao?
Loại hình nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất? Tại sao?
- Đường bộ có vai trò quan trọng nhất vì có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu và có mạng lưới rộng khắp, cơ động, linh hoạt.
- Đường hàng không có tỉ trọng tăng nhanh nhất do có ưu thế về tốc độ, đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa tăng rất nhanh của nền kinh tế. Tuy nhiên tỉ trọng của loại hình này còn nhỏ.
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Ý nghĩa:
2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình
* Có đủ các loại hình vận tải, phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao.
2.1 Đường bộ:
- Tình hình: chuyên chở được nhiều hàng hoá và hành khách nhất, được đầu tư nhiều nhất.
- Các tuyến quan trọng: QL 1A, đường Hồ Chí Minh.
Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Câu hỏi: Nêu tình hình phát triển của đường bộ nước ta? Tên hai tuyến đường bộ quan trọng?
Từ thành phố Hồ Chí Minh:
QL1A, 13, 22, 51, Hồ Chí Minh
Từ thủ đô Hà Nội: QL 1A,
2,3,5,6,18, Hồ Chí Minh
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Ý nghĩa:
2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình
* Có đủ các loại hình vận tải, phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao.
2.1 Đường bộ:
2.2 Đường sắt:
- Quan trọng nhất tuyến đường sắt Thống Nhất Hà Nội-TP Hồ Chí Minh.
- Các tuyến đường còn lại đều nằm ở miền Bắc.
Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Ý nghĩa:
2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình
* Có đủ các loại hình vận tải, phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao.
2.1 Đường bộ:
2.2 Đường sắt:
2.3 Đường sông:
- Mới được khai thác ở mức độ thấp, tập trung lưu vực vận tải sông Hồng và sông Cửu Long.
Câu hỏi: Nêu tình hình phát triển và phân bố của giao thông vận tải đường sông?
Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Ý nghĩa:
2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình
* Có đủ các loại hình vận tải, phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao.
2.1 Đường bộ:
2.2 Đường sắt:
2.3 Đường sông:
2.4 Đường biển:
- Gồm vận tải ven biển và vận tải quốc tế. Hoạt động vận tải biển quốc tế được đẩy mạnh.
Hãy xác định ba cảng biển quan trọng nhất nước ta?
Câu hỏi: Nêu tình hình phát triển của loại hình vận tải đường biển?
Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Cảng Hải Phòng
Cảng Đà Nẵng
Cảng Sài Gòn
Cảng Hải Phòng
Cảng Đà Nẵng
Cảng Sài Gòn
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Ý nghĩa:
2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình
* Có đủ các loại hình vận tải, phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao.
2.1 Đường bộ:
2.2 Đường sắt:
2.3 Đường sông:
2.4 Đường biển:
Gồm vận tải ven biển và vận tải quốc tế. Hoạt động vận tải biển quốc tế được đẩy mạnh.
- Ba cảng biển lớn nhất nước là: Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.
2.5 Đường hàng không:
Đã và đang phát triển theo hướng hiện đại hoá.
Ba đầu mối chính trong nước và quốc tế là: Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất.
Câu hỏi: Trình bày tình hình phát triển của đường hàng không và xác định ba đầu mối chính trong nước và quốc tế trên lược đồ?
Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Hà Nội (Nội Bài)
Đà Nẵng
Tp.Hồ Chí Minh
(Tân Sơn Nhất)
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Ý nghĩa:
2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình
2.1 Đường bộ:
2.2 Đường sắt:
2.3 Đường sông:
2.4 Đường biển:
2.5 Đường hàng không:
2.6 Đường ống:
- Ngày càng phát triển, chủ yếu chuyên chở dầu và khí.
Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Loại hình giao thông mới
Câu hỏi: Tỉnh Đăk Nông có các loại hình giao thông nào? Kể tên một số quốc lộ và tỉnh lộ mà em biết? Địa phương em có chương trình nào mà nhà nước và nhân dân cùng làm đường bê tông?
- Đăk Nông có loại hình giao thông đường bộ, đường sông, không có đường sắt, đường biển, đường hàng không và đường ống.
- Quốc lộ: Có 3 tuyến với tổng chiều dài là 311 km, phần lớn đã được trải nhựa nhưng vẫn còn 91 km là đường đất. Đó là các tuyến: QL 14; QL 14C; Quốc lộ 28.
- Tỉnh lộ: Gồm có 6 tuyến với tổng chiều dài 318 km, còn 192 km đường đất chiếm 60,4%, gồm các tuyến:
- Tỉnh lộ 1: Kiến Đức - Tuy Đức
- Tỉnh lộ 2: Đức Mạnh - Đắk Song
- Tỉnh lộ 3: Đắk Mil – Krông Nô
- Tỉnh lộ 4: Gia Nghĩa - Cư Jút
- Tỉnh lộ 5: Kiến Đức - Cai Chanh
- Tỉnh lộ 6: Đắk Bút So - Quảng Sơn
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
II. BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
II. BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
- Bưu chính có những bước phát triển mạnh mẽ. Mạng bưu cục không ngừng được mở rộng và nâng cấp. Nhiều dịch vụ mới với chất lượng cao ra đời như: chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh, điện hoa, mua hàng qua bưu chính...
Câu hỏi: Dựa vào SGK trình bày tình hình phát triển của bưu chính? Dẫn chứng?
Tăng rất nhanh, từ năm 1991 đến 2002 tăng 35,5 lần.
Tốc độ tăng lớn hơn mức tăng trưởng của nền kinh tế nói chung
Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
II. BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
-
- Viễn thông phát triển nhanh và hiện đại:
+ Toàn mạng lưới điện thoại đã được tự động hóa tới tất cả các huyện và tới hơn 90% số xã.
+ Năng lực mạng viễn thông quốc tế và liên tỉnh được nâng lên vượt bậc, tuyến cáp quang Bắc - Nam nối tất cả các tỉnh thành.
+ Nước ta hòa mạng Internet vào cuối năm 1997.
Câu hỏi: Dựa vào SGK và phần phân tích ở hình 14.3 cho biết, tình hình phát triển của ngành viễn thông? Dẫn chứng?
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Nối ý ở cột A với cột B để được câu trả lời đúng
1. Về nhà học bài, làm bài tập trong SGK và SBT.
2. Chuẩn bị bài 15.
DẶN DÒ
Bài học kết thúc.
Xin chân thành cảm ơn !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh Phi
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)